Chương IV: Bảo Vệ Môi Trường – Sinh Học Lớp 9
Bài 58: Sử Dụng Hợp Lí Tài Nguyên Thiên Nhiên
Nội dung Bài 58: Sử Dụng Hợp Lí Tài Nguyên Thiên Nhiên thuộc Chương IV: Bảo Vệ Môi Trường môn Sinh Học Lớp 9. Giúp các bạn học sinh phân biệt được dạng tài nguyên thiên nhiên và lấy ví dụ minh hoạ. Trình bày được tầm quan trọng và tác dụng của việc sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Mời các bạn theo dõi ngay dưới đây.
– Tài nguyên không tái sinh (than đá, dầu lửa,…) là dạng tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt.
– Tài nguyên tái sinh là dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lý sẽ có điều kiện phát triển phục hồi (tài nguyên sinh vật, đất, nước,…).
– Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu (măng lượng mặt trời, gió, sóng, thuỷ triều,…) được nghiên cứu sử dụng ngày một nhiều, thay thế dầm các dạng năng lượng đang bị cạn kiệt và hạn chế được thành trạng ô nhiễm môi trường.
Tài nguyên thiên nhiên không phải là cô tận, chúng ta cần phải sử dụng một cách tiết kiệm và hợp lí, vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng tài nguyên của xã hội hiện tại, vừa bảo đảm duy trì lâu dài các nguồn tài nguyên cho các thế hệ mai sau.
Bảo vệ rừng và cũng cam trên mặt đất sẽ có vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ đất, nước và các tài nguyên sinh vật khác.HocTapHay.Com
Tài nguyên thiên nhiên là nguồn vật chất sơ khai được hình thành và tồn tại trong tự nhiên mà con người có thể sử dụng cho cuộc sống. Tài nguyên thiên nhiên không phải là vô tận, nếu không biết cách sử dụng hợp lí, nguồn tài nguyên thiên nhiên sẽ cạn kiệt nhanh chóng.
I. Các Dạng Tài Nguyên Thiên Nhiên Chủ Yếu
Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu là đất, nước, khoáng sản, năng lượng, sinh vật và rừng… Những dạng tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt gọi là tài nguyên không tái sinh. Những dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện phát triển phục hồi gọi là tài nguyên tái sinh. Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu như năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng nhiệt từ trong lòng Trái Đất… Đó là những nguồn năng lượng sạch, khi sử dụng không gây ô nhiễm môi trường.
Câu hỏi 1 bài 58 trang 173 SGK sinh học lớp 9: Chọn một hoặc một số nội dung thích hợp ở cột bên phải (kí hiệu bằng a, b, c…) ứng với mỗi loại tài nguyên ở cột bên trái (kí hiệu 1, 2, 3) và ghi vào cột “Ghi kết quả” ở bảng 58.1.
Bảng 58.1. Các dạng tài nguyên thiên nhiên
Dạng tài nguyên | Ghi kết quả | Các tài nguyên |
1. Tài nguyên tái sinh | a) Khí đốt thiên nhiên b) Tài nguyên nước c) Tài nguyên đất d) Năng lượng gió e) Dầu lửa g) Tài nguyên sinh vật h) Bức xạ mặt trời i) Than đá k) Năng lượng thủy triều l) Năng lượng suối nước nóng |
|
2. Tài nguyên không tái sinh | ||
3. Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu |
Giải:
Dạng tài nguyên | Ghi kết quả | Các tài nguyên |
1. Tài nguyên tái sinh | 1- b, c, g | a) Khí đốt thiên nhiên b) Tài nguyên nước c) Tài nguyên đất d) Năng lượng gió e) Dầu lửa g) Tài nguyên sinh vật h) Bức xạ mặt trời i) Than đá k) Năng lượng thủy triều l) Năng lượng suối nước nóng |
2. Tài nguyên không tái sinh | 2- a, e, i | |
3. Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu | 3- d, h, k, l |
Hiện nay, tài nguyên năng lượng vĩnh cửu đang được nghiên cứu sử dụng ngày càng nhiều, thay thế dần các dạng năng lượng đang bị cạn kiệt dần và cũng hạn chế được tình trạng ô nhiễm môi trường.
Câu hỏi 2 bài 58 trang 174 SGK sinh học lớp 9: Hãy thực hiện các yêu cầu sau:
– Nêu tên các dạng tài nguyên không có khả năng tái sinh ở nước ta.
– Theo em, tài nguyên rừng là dạng tài nguyên không tái sinh hay tái sinh? Vì sao?
Trả lời:
Tài nguyên không tái sinh ở Việt Nam bao gồm: than đá, dầu lửa và nhiều loại khoáng sản khác.
Rừng là tài nguyên tái sinh vì nếu biết cách sử dụng và khai thác hợp lí thì tài nguyên rừng có thể phục hồi sau mỗi lần khai thác.
II. Sử Dụng Hợp Lí Tài Nguyên Thiên Nhiên
Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên là hình thức sử dụng vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng tài nguyên của xã hội hiện tại, vừa bảo đảm duy trì lâu dài các nguồn tài nguyên cho các thế hệ con cháu mai sau.
1. Sử dụng hợp lí tài nguyên đất
– Đất là môi trường để sản xuất lương thực, thực phẩm nuôi sống con người.
Đất còn là nơi để xây nhà, các khu công nghiệp, làm đường giao thông… Sử dụng hợp lí tài nguyên đất là làm cho đất không bị thoái hoá. Ví dụ: các hoạt động chống xói mòn, chống khô hạn, chống nhiễm mặn… và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
– Thực vật đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ đất (bảng 58.2).
Câu hỏi 3 bài 58 trang 174 SGK sinh học lớp 9:
– Hãy đánh dấu × vào ô trống phù hợp với nội dung trong bảng 58.2
Bảng 58.2. Vai trò bảo vệ đất của thực vật
Tình trạng của đất | Có thực vật bao phủ | Không có thực vật bao phủ |
Đất bị khô hạn | ||
Đất bị xói mòn | ||
Độ màu mỡ của đất tăng lên |

– Hãy giải thích vì sao trên vùng đất dốc, những nơi có thực vật bao phủ và làm ruộng bậc thang lại có thể góp phần chống xói mòn đất.
Trả lời:
Tình trạng của đất | Có thực vật bao phủ | Không có thực vật bao phủ |
Đất bị khô hạn | X | |
Đất bị xói mòn | X | |
Độ màu mỡ của đất tăng lên | X |
Trên vùng đất dốc, những nơi có thực vật bao phủ và làm ruộng bậc thang, nước chảy trên mặt đất luôn va vào các gốc cây và lớp thảm mục trên mặt đất nên chảy chậm lại.
Do vậy, rừng có vai trò quan trọng trong việc hạn chế xói mòn đất, nhất là xói mòn trên đất sườn dốc.
2. Sử dụng hợp lí tài nguyên nước
– Nước là nhu cầu không thể thiếu của mọi sinh vật trên Trái Đất. Tài nguyên nước là yếu tố quyết định chất lượng môi trường sống của con người. Nguồn tài nguyên nước hiện nay trên Trái Đất đang ngày một ít dần và bị ô nhiễm. Tài nguyên nước tái sinh theo chu trình nước của Trái Đất. Chúng ta biết cách sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên nước là không làm ô nhiễm và cạn kiệt nguồn nước.

Câu hỏi 4 bài 58 trang 176 SGK sinh học lớp 9:
– Hãy điền thêm vào bảng 58.3 những ví dụ về ô nhiễm nguồn nước và cách khắc phục.
Bảng 58.3. Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách khắc phục
Nguồn nước | Nguyên nhân gây ô nhiễm | Cách khắc phục |
Các sông, cống nước thải ở thành phố | Do dòng chảy bị tắc và do xả rác bẩn xuống sông | Khơi thông dòng chảy, không đổ rác thải xuống sông |
– Hãy trả lời các câu hỏi sau:
+ Nếu bị thiếu nước sẽ có tác hại gì?
+ Nêu hậu quả của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiếm
+ Trồng rừng có tác dụng trong việc bảo vệ tài nguyên nước hay không?
Trả lời:
Nguồn nước | Nguyên nhân gây ô nhiễm | Cách khắc phục |
Các sông, cống nước thải ở thành phố | Do dòng chảy bị tắc và do xả rác bẩn xuống sông | Khơi thông dòng chảy, không đổ rác thải xuống sông |
Nước sông bẩn | Nước thải từ các lò mổ gia súc | Không thải nước mổ gia súc xuống sông |
Nước chứa nhiều vi trùng gây bệnh | Do nước bị ô nhiễm nên tạo điều kiện cho các vi sinh vật có hại phát triển | Giữ sạch và thông thoáng nguồn nước, không tạo điều kiện cho vi sinh vật có hại phát triển |
Nước biển | Rác thải nhựa bị đổ ra biển Dầu loang từ các vụ tai nạn tàu, do chất thải nhà máy,… |
Thu thập rác thải Triển khai công tác cứu hộ kịp thời, xử lí dầu tràn,… |
+ Thiếu nước là nguyên nhân gây ra nhiều bệnh tật do mất vệ sinh và ảnh hưởng tới mùa màng do hạn hán, không đủ nước uống cho đàn gia súc.
+ Sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm là nguyên nhân của nhiều bệnh tật ở người và động vật.
+ Có, vì trồng rừng tạo điều kiện cho tuần hoàn nước trên Trái Đất, tăng lượng nước bốc hơi và nước ngầm.
3. Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng
Rừng không những là nguồn cung cấp nhiều loại lâm sản quý như gỗ, củi, thuốc nhuộm, thuốc chữa bệnh…, mà còn giữ vai trò rất quan trọng như điều hoà khí hậu, góp phần ngăn chặn nạn lũ lụt, xói mòn đất… . Rừng là ngôi nhà chung của các loài động vật và vi sinh vật. Sinh vật rừng là nguồn gen quý giá, góp phần rất quan trọng trong việc giữ cân bằng sinh thái của Trái Đất.
Một phần lớn tài nguyên rừng đã bị khai thác kiệt quệ, diện tích rừng ngày càng thu hẹp. Điều đó đã ảnh hưởng xấu tới khí hậu của Trái Đất, đe doạ cuộc sống của con người và các sinh vật khác.
Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng là phải kết hợp giữa khai thác có mức độ tài nguyên rừng với bảo vệ và trồng rừng. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên, các vườn quốc gia… để bảo vệ các khu rừng quý đang có nguy cơ bị khai thác.
Việt Nam là nước có diện tích rừng lớn nhưng diện tích rừng ngày một giảm. Nhà nước Việt Nam đang rất tích cực tổ chức và động viên nhân dân trồng mới và bảo vệ các khu rừng còn tồn tại.
Câu hỏi 5 bài 58 trang 177 SGK sinh học lớp 9: Hãy thực hiện các yêu cầu sau:
– Nếu hậu quả của việc chặt phá và đốt rừng.
– Em hãy kể tên một số khu rừng nổi tiếng của nước ta hiện đang được bảo vệ tốt. Theo em, chúng ta phải làm gì để bảo vệ các khu rừng đó?
Trả lời:
Hậu quả của việc chặt phá và đốt rừng làm cạn kiệt nguồn nước, xói mòn đất, ảnh hưởng tới khí hậu do lượng nước bốc hơi ít, mất nguồn gen sinh vật.
Một số khu rừng nổi tiếng ở nước ta đang được bảo vệ tốt ở Việt Nam: Cúc Phương, Ba Vì, Tam Đảo, Ba Bể, Cát Bà, Bạch Mã, Bến En, Yooc Đôn, Cát Tiên, Côn Đảo, Rừng ngập mặn Cần Giờ, Rừng ngập mặn Đất mũi Cà Mau…
Chúng ta phải sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên rừng bằng cách kết hợp giữa khai thác, bảo vệ và trồng rừng.
Câu Hỏi Và Bài Tập
Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa Bài 58: Sử Dụng Hợp Lí Tài Nguyên Thiên Nhiên thuộc Chương IV: Bảo Vệ Môi Trường môn Sinh Học Lớp 9. Các bài giải có kèm theo phương pháp giải và cách giải khác nhau.
Bài Tập 1 Trang 177 SGK Sinh Học Lớp 9
Tài nguyên không tái sinh và tài nguyên tái sinh khác nhau như thế nào?
Bài Tập 2 Trang 177 SGK Sinh Học Lớp 9
Vì sao phải sử dụng tiết kiệm và hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên?
Bài Tập 3 Trang 177 SGK Sinh Học Lớp 9
Nguồn năng lượng như thế nào được gọi là nguồn năng lượng sạch?
Bài Tập 4 Trang 177 SGK Sinh Học Lớp 9
Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên rừng có ảnh hưởng như thế nào tới các tài nguyên khác (như tài nguyên đất và nước)?
Tóm Tắt Lý Thuyết
Lý thuyết Bài 58: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên Sách giáo khoa Sinh học lớp 9 ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu có sơ đồ tư duy.
Tài nguyên thiên nhiên là nguồn vật chất sơ khai được hình thành và tồn tại trong tự nhiên mà con người có thể sử dụng trong cuộc sống.
I. Các Dạng Tài Nguyên Thiên Nhiên Chủ Yếu
– Tài nguyên thiên nhiên là nguồn vật chất sơ khai được hình thành và tồn tại trong tự nhiên mà con người có thể sử dụng trong cuộc sống.
– Các dạng tài nguyên trong thiên nhiên được chia thành các nhóm:
+ Tài nguyên không tái sinh: những dạng tải nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt (khí đốt thiên nhiên, dầu lửa, than đá).
+ Tài nguyên tái sinh: những dạng tài nguyên sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện phát triển phục hồi (nước, đất, sinh vật).
+ Tài nguyên năng lượng vĩnh cữu: năng lượng mặt trời, gió, năng lượng nhiệt sinh ra từ trong lòng đất, thủy triều… Nguồn năng lượng sạch, khi sử dụng không gây ô nhiễm môi trường.
II. Sử Dụng Hợp Lí Tài Nguyên Thiên Nhiên
Là hình thức sử dụng vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng tài nguyên của xã hội hiện tại, vừa bảo đảm duy trì dài lâu các nguồn tài nguyên cho các thế hệ sau.
1. Sử dụng hợp lí tài nguyên đất
– Vai trò của tài nguyên đất:
+ Môi trường để sản xuất lương thực, thực phẩm nuôi sống con người.
+ Nơi để xây nhà, các khu công nghiệp, làm đường giao thông.
+ Sử dụng hợp lí tài nguyên đất làm cho đất không bị thoái hóa.
– Biện pháp:
+ Các hoạt động chống xói mòn, chống khô hạn, chống nhiễm mặn.
+ Nâng cao độ phì nhiêu của đất.
– Thực vật đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ đất.
* Trên các vùng đất dốc, những nơi có thực vật bao phủ và làm ruộng bậc thang có thể góp phần chống xói mòn đất vì: trên những vùng đó nước chảy trên mặt đất luôn va vào gốc cây và lớp thảm mục trên mặt đất nên chảy chậm lại. Do vậy, rừng có vai trò quan trọng trong việc hạn chế xói mòn đất, nhất là xói mòn trên sườn đất dốc.
2. Sử dụng hợp lí tài nguyên nước
– Vai trò của tài nguyên nước:
+ Nước là nhu cầu không thể thiếu của mọi sinh vật trên Trái Đất.
+ Yếu tố quyết định chất lượng môi trường sống của con người.
– Nguyên nhân gây ô nhiễm nước và cách khắc phục:
Nguồn nước | Nguyên nhân gây ô nhiễm | Cách khắc phục |
Các sông, cống nước thải ở thành phố | Do dòng chảy bị tắc và do xả rác bẩn xuống sông | Khơi thông dòng chảy, không đổ rác thải xuống sông |
Nước sông bẩn | Nước thải từ các lò mổ gia súc | Không thải nước mổ gia súc xuống sông |
Nước chứa nhiều vi trùng gây bệnh | Do nước bị ô nhiễm nên tạo điều kiện cho các vi sinh vật có hại phát triển | Giữ sạch và thông thoáng nguồn nước, không tạo điều kiện cho vi sinh vật có hại phát triển |
Nước biển | Rác thải nhựa bị đổ ra biển Dầu loang từ các vụ tai nạn tàu, do chất thải nhà máy,… |
Thu thập rác thải Triển khai công tác cứu hộ kịp thời, xử lí dầu tràn,… |
– Hậu quả của việc thiếu nước:
+ Nguyên nhân gây bệnh tật do mất vệ sinh.
+ Ảnh hưởng tới mùa màng do hạn hán.
+ Không đủ nước uống cho các đàn gia súc…
3. Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng
– Vai trò của tài nguyên rừng:
+ Cung cấp nhiều loại lâm sản quý như gỗ, củi, thuốc nhuộm, thuốc chữa bệnh…
+ Có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu.
+ Góp phần ngăn chặn nạ lũ lụt, xói mòn đất…
+ Ngôi nhà chung của các loài động vật và vi sinh vật.
+ Nguồn gen quý giá góp phần rất quan trọng trong việc giữ cân bằng sinh thái của Trái Đất.
– Biện pháp:
+ Khai thác hợp lí, kết hợp trồng bổ sung.
+ Thành lập khu bảo tồn thiên nhiên.
Câu Hỏi Trắc Nghiệm
Câu 1: Tài nguyên thiên nhiên là gì?
A. Là nguồn vật chất sơ khai được hình thành trong tự nhiên
B. Là nguồn vật chất tồn tại trong tự nhiên
C. Là nguồn sống của con người
D. Là nguồn vật chất sơ khai được hình thành và tồn tại trong tự nhiên mà con người có thể sử dụng được cho cuộc sống
Câu 2: Tài nguyên nào sau đây không thuộc tài nguyên thiên nhiên?
A. Tài nguyên rừng
B. Tài nguyên đất
C. Tài nguyên sinh vật
D. Tài nguyên trí tuệ con người
Câu 3: Có mấy dạng tài nguyên thiên nhiên?
A. Có một dạng tài nguyên thiên nhiên đó là tài nguyên không tái sinh
B. Có hai dạng tài nguyên thiên nhiên: tài nguyên không tái sinh và tài nguyên tái sinh
C. Có ba dạng tài nguyên thiên nhiên: tài nguyên không tái sinh, tài nguyên tái sinh và tài nguyên năng lượng vĩnh cửu
D. Có ba dạng tài nguyên thiên nhiên: tài nguyên nước, tài nguyên đất và tài nguyên sinh vật
Câu 4: Tài nguyên nào sau đây thuộc tài nguyên không tái sinh?
A. Tài nguyên rừng
B. Tài nguyên đất
C. Tài nguyên khoáng sản
D. Tài nguyên sinh vật
Câu 5: Gió và năng lượng nhiệt từ trong lòng đất được xếp vào nguồn tài nguyên nào sau đây?
A. Tài nguyên không tái sinh
B. Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu
C. Tài nguyên tái sinh và tái nguyên không tái sinh
D. Tài nguyên tái sinh
Câu 6: Tài nguyên nào sau đây được xem là nguồn năng lượng sạch?
A. Bức xạ mặt trời, gió, nhiệt trong lòng đất
B. Dầu mỏ và khí đốt
C. Than đá và nguồn khoáng sản kim loại
D. Dầu mỏ, thủy triều, khí đốt
Câu 7: Lợi ích của việc khai thác sử dụng nguồn năng lương từ mặt trời, thuỷ triều, gió là:
A. Giảm bớt sự khai thác các nguồn tài nguyên không tái sinh khác
B. Hạn chế được tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay
C. Đây là nguồn năng lượng có thể cung cấp vĩnh cửu cho con người
D. Cả 3 lợi ích nêu trên
Câu 8: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên là?
A. Là chỉ sử dụng tài nguyên không tái sinh
B. Là chỉ sử dụng tài nguyên tái sinh
C. Là chỉ sử dụng tài nguyên năng lượng vĩnh cửu
D. Là sử dụng một cách tiết kiệm và hợp lí, vừa đáp ứng nhu cầu xã hội hiện tại vừa duy trì lâu dài các nguồn tài nguyên cho thế hệ mai sau
Câu 9: Hãy tìm câu có nội dung sai trong các câu sau đây:
A. Đất là môi trường sản xuất lương thực phẩm nuôi sống con người
B. Đất là tài nguyên không tái sinh
C. Đất là nơi xây nhà, các khu công nghiệp, làm đường giao thông
D. Sử dụng đất hợp lí là làm cho đất không bị thoái hoá
Câu 10: Biện pháp bảo vệ nguồn tài nguyên đất là:
A. Trồng cây gây rừng để chống xói mòn đất
B. Giữ đất không nhiễm mặn, không bị khô hạn
C. Làm tăng lượng mùn và nâng cao độ phì cho đất
D. Cả 3 biện pháp nêu trên đều đúng
Câu 11: Trồng cây gây rừng có tác dụng gì?
A. Phục hồi “lá phổi xanh của Trái đất” đã bị tàn phá, chống hạn hán
B. Phục hồi chỗ ở cho nhiều loài sinh vật
C. Phục hồi nguồn nước ngầm, chống xói mòn và thoái hoá đất
D. Cả A, B và C
Câu 12: Để bảo vệ rừng và tài nguyên rừng, biện pháp cần làm là:
A. Không khai thác sử dụng nguồn lợi từ rừng nữa
B. Tăng cường khai thác nhiều hơn nguồn thú rừng
C. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên và các vườn quốc gia
D. Chặt phá các khu rừng già để trồng lại rừng mới
Câu 13: Để góp phần bảo vệ rừng, điều không nên là:
A. Chấp hành tốt các qui định về bảo vệ rừng
B. Tiếp tục trồng cây gây rừng, chăm sóc rừng hiện có
C. Khai thác sử dụng nhiều hơn cây rừng và thú rừng
D. Kết hợp khai thác hợp lí với qui hoạch phục hồi và làm tái sính rừng
Ở trên là nội dung Bài 58: Sử Dụng Hợp Lí Tài Nguyên Thiên Nhiên thuộc Chương IV: Bảo Vệ Môi Trường môn Sinh Học Lớp 9. Qua bài học giúp các bạn biết được các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu. Biết và hiểu được các cách sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên. Rèn kỹ năng quan sát tranh hình phát hiện kiến thức. Chúc các bạn học tốt Sinh Học Lớp 9.
Trả lời