Chương II: Hàm Số Và Đồ Thị – Đại Số Lớp 7 – Tập 1
Bài 6: Mặt Phẳng Tọa Độ
Nội dung bài 6 mặt phẳng tọa độ chương 2 hàm số và đồ thị đại số lớp 7 tập 1. Học sinh thấy được sự cần thiết phải dùng 1 cặp số để xác định vị trí của 1 điểm trên mặt phẳng. Biết vẽ hệ trục tọa độ. Xác định được tọa độ của 1 điểm trên mặt phẳng. Xác định được 1 điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó.
1. Đặt vấn đề
Ví dụ 1: Ở lớp 6 ta đã biết rằng, mỗi địa điểm trên bản đồ địa lí được xác định bởi hai số (toạ độ địa lí) là kinh độ và vĩ độ. Chẳng hạn:
Toạ độ địa lí của mũi Cà Mau là: \(\begin{cases}104^040’Đ\\8^030’B\end{cases}\)
Ví dụ 2: Quan sát chiếc vé xem phim ở hình 15:
Trong đó có dòng chữ “Số ghế: H1”. Chữ in hoa H chỉ số thứ tự của dãy ghế, số 1 bên cạnh chỉ thứ tự của ghế trong dãy. Cặp gồm một chữ và một số như vậy xác định vị trí chỗ ngồi trong rạp của người có tấm vé này.
2. Mặt phẳng toạ độ
* Trên mặt phẳng vẽ hai trục số Ox, Oy vuông góc với nhau tại O. Khi đó ta có hệ trục tọa độ Oxy.
* Trong đó: Ox, Oy gọi là các trục tọa độ.
– Ox gọi là trục hoành.
– Oy gọi là trục tung.
– O gọi là gốc tọa độ.
* Mặt phẳng có hệ trục tọa độ Oxy gọi là mặt phẳng tọa độ Oxy.
– Hai trục số chia mặt phẳng thành bốn góc: Góc phần tư thứ I; II; III; IV theo thứ tự ngược chiều quay của kim đồng hồ.
Chú ý: Các đơn vị dài trên hai trục tọa độ được chọn bằng nhau.
3. Tọa độ của một điểm trong mặt phẳng tọa độ
– Trên mặt phẳng tọa độ Oxy mỗi điểm được xác định bởi một cặp số duy nhất (x; y).
– Ngược lại, mỗi cặp số (x; y) được biểu diễn bởi một điểm M duy nhất và được kí hiệu là M (x;y).
– Cặp số (x; y) gọi là tọa độ của điểm M:
x: hoành độ điểm M
y: tung độ điểm M.
Các Bài Tập & Giải Bài Tập SGK Bài 6 Mặt Phẳng Tọa Độ
Hướng dẫn giải bài tập sgk bài 6 mặt phẳng tọa độ chương 2 đại số lớp 7 tập 1. Khái quát về mặt phẳng tọa độ các giải các bài tập trong sách giáo khoa.
Bài Tập 32 Trang 67 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 1
a. Viết tọa độ các điểm M, N, P, Q trong hình
b. Em có nhận xét gì về tọa độ của các cặp điểm M và N, P và Q.
Hình 19
Bài Tập 33 Trang 67 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 1
Vẽ một hệ trục tọa độ Oxy và đánh dấu các điểm.
\(\)\(A(3; -\frac{1}{2})\)\(B(-4; \frac{2}{4})\)
\(C(0; 2,5)\)
Bài Tập 34 Trang 68 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 1
a. Một điểm bất kì trên trục hoành có tung độ bằng bao nhiêu?
b. Một điểm bất kì trên trục tung có hoành độ bằng bao nhiêu?
Bài Tập 35 Trang 68 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 1
Tìm tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật ABCD và của hình tam giác PQR trong hình 20.
Hình 20
Bài Tập 36 Trang 68 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 1
Vẽ một hệ trục tọa độ Oxy và đánh dấu các điểm A(-4; -1); B (-2; -1); C(-2; -3) ; D(-4; -3). Tứ giác ABCD là hình gì?
Bài Tập 37 Trang 68 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 1
Hàm số y được cho bảng sau:
x | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 |
y | 0 | 2 | 4 | 6 | 8 |
a. Viết tất cả các cặp giá trị tương ứng (x; y) của hàm số trên
b. Vẽ một hệ trục tọa độ Oxy và xác định các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng của x và y ở câu a.
Bài Tập 38 Trang 68 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 1
Chiều cao và tuổi của bốn bạn Hồng, Hoa, Đào, Liên được biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ (hình 21). Hãy cho biết:
a. Ai là người cao nhất và cao bao nhiêu?
b. Ai là người ít tuổi nhất và bao nhiêu tuổi?
c. Hồng và Liên ai cao hơn và ai nhiều tuổi hơn?
Trên là toàn bộ lý thuyết bài 6 mặt phẳng tọa độ chương 2 đại số lớp 7 tập 1. Bài học giúp bạn trả lời câu hỏi làm thế nào để xác định được vị trí của một điểm trên mặt phẳng? Và hoàn thành các bài tập trong sách giáo khoa.
Trả lời