Chương II: Phân Thức Đại Số – Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Bài 6: Phép Trừ Các Phân Thức Đại Số
Nội dung bài học bài 6 phép trừ các phân thức đại số chương 2 toán đại số lớp 8 tập 1. Giúp các bạn biết tìm phân thức đối của một phân thức cho trước và nắm vững quy tắc đổi dấu.
Tóm Tắt Lý Thuyết
– Hai phân thức gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0. Phân thức đổi của phân thức \(\)\(\frac{A}{B}\) là phân thức \(-\frac{A}{B}\).
– Muốn trừ phân thức \(\frac{A}{B}\) cho phân thức \(\frac{C}{D}\), ta cộng \(\frac{A}{B}\) với phân thức đối của \(\frac{C}{D}\) nên \(\frac{A}{B} – \frac{C}{D} = \frac{A}{B} + (-\frac{C}{D})\).
Các Bài Tập & Lời Giải Bài Tập SGK Bài 6 Phép Trừ Các Phân Thức Đại Số
Hướng dẫn giải bài tập sgk bài 6 phép trừ các phân thức đại số chương 2 toán đại số lớp 8 tập 1. Biết sử dụng quy tắc phép trừ phân thức để giải bài tập.
Bài Tập 28 Trang 49 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Theo quy tắc đổi dấu ta có \(\frac{-A}{B} = \frac{A}{-B}\). Do đó ta cũng có \(-\frac{A}{B} = \frac{A}{-B}\).
Chẳng hạn, phân thức đối của \(\frac{4}{5 – x}\) là \(-\frac{4}{5 – x} = \frac{4}{-(5 – x)} = \frac{4}{x – 5}\). Áp dụng điều này hãy điền những phân thức thích hợp vào những chỗ trống dưới đây:
a. \(\)\(-\frac{x^2 + 2}{1 – 5x} = …. = ….\)
b. \(-\frac{4x + 1}{5 – x} = ….\)
Bài Tập 29 Trang 50 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Làm tính trừ các phân thức sau:
a. \(\)\(\frac{4x – 1}{3x^2y} – \frac{7x – 1}{3x^2y}\)
b. \(\frac{4x + 5}{2x – 1} – \frac{5 – 9x}{2x – 1}\)
c. \(\frac{11x}{2x – 3} – \frac{x – 18}{3 – 2x}\)
d. \(\frac{2x – 7}{10x – 4} – \frac{3x + 5}{4 – 10x}\)
Bài Tập 30 Trang 50 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Thực hiện các phép tính sau:
a. \(\)\(\frac{3}{2x + 6} – \frac{x – 6}{2x^2 + 6x}\)
b. \(x^2 + 1 – \frac{x^4 – 3x^2 + 2}{x^2 – 1}\)
Bài Tập 31 Trang 50 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Chứng tỏ rằng mỗi hiệu sau đây bằng một phân thức có tử bằng 1:
a. \(\)\(\frac{1}{x} – \frac{1}{x + 1}\)
b. \(\frac{1}{xy – x^2} – \frac{1}{y^2 – xy}\)
Bài Tập 32 Trang 50 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Đố. Đố em tính nhanh được tổng sau:
\(\)\(\frac{1}{x(x + 1)} + \frac{1}{(x + 1)(x + 2)} + \frac{1}{(x + 2)(x + 3)} + \frac{1}{(x + 3)(x + 4)} + \frac{1}{(x + 4)(x + 5)} + \frac{1}{(x + 5)(x + 6)}\)Bài Tập 33 Trang 50 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Làm các phép tính sau
a. \(\)\(\frac{4xy – 5}{10x^3y} – \frac{6y^2 – 5}{10x^3y}\)
b. \(\frac{7x + 6}{2x(x + 7)} – \frac{3x + 6}{2x^2 + 14x}\)
Bài Tập 34 Trang 50 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Dùng quy tắc biến đổi dấu rồi thực hiện các phép tính:
a. \(\)\(\frac{4x + 13}{5x(x – 7)} – \frac{x – 48}{5x(7 – x)}\)
b. \(\frac{1}{x – 5x^2} – \frac{25x – 15}{25x^2 – 1}\)
Bài Tập 35 Trang 50 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Thực hiện các phép tính:
a. \(\)\(\frac{x + 1}{x – 3} – \frac{1 – x}{x + 3} – \frac{2x(1 – x)}{9 – x^2}\)
b. \(\frac{3x + 1}{(x – 1)^2} – \frac{1}{x + 1} + \frac{x + 3}{1 – x^2}\)
Bài Tập 36 Trang 51 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Một công ty may phải sản xuất 10000 sản phẩm trong x (ngày). Khi thực hiện không những đã làm xong sớm một ngày mà còn làm thêm được 80 sản phẩm.
a. Hãy biểu diễn qua x:
– Số sản phẩm phải sản xuất trong một ngày theo kế hoạch.
– Số sản phẩm thực tế đã làm được trong một ngày.
– Số sản phẩm làm thêm trong một ngày.
b. Tính số sản phẩm làm thêm trong một ngày với x = 25.
Bài Tập 37 Trang 51 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Cho phân thức \(\)\(\frac{2x + 1}{x^2 – 3}\). Đố em tìm được một phân thức mà khi lấy phân thức đã cho trừ đi phân thức phải tìm thì được một phân thức bằng phân thức đối của phân thức đã cho.
Trên là lý thuyết và giải bài tập sgk bài 6 phép trừ các phân thức đại số chương 2 toán đại số lớp 8 tập 1. Giúp bạn biết tìm phân thức đối của một phân thức cho trước. Cùng với đó nắm vững quy tắc đổi dấu. Biết sử dụng quy tắc phép trừ phân thức để giải bài tập.
Bài Tập Liên Quan:
- Ôn Tập Chương II: Phân Thức Đại Số
- Bài 9: Biến Đổi Các Biểu Thức Hữu Tỉ. Giá Trị Của Phân Thức
- Bài 8: Phép Chia Các Phân Thức Đại Số
- Bài 7: Phép Nhân Các Phân Thức Đại Số
- Bài 5: Phép Cộng Các Phân Thức Đại Số
- Bài 4: Quy Đồng Mẫu Thức Nhiều Phân Thức
- Bài 3: Rút Gọn Phân Thức
- Bài 2: Tính Chất Cơ Bản Của Phân Thức
- Bài 1: Phân Thức Đại Số
Trả lời