Chương I: Tứ Giác – Hình Học Lớp 8 – Tập 1
Bài 7: Hình Bình Hành
Nội dung bài 7 hình bình hành chương 1 toán lớp 8 tập 1. Bài học giúp học sinh hiểu được định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, cùng với đó là dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành.
Tóm Tắt Lý Thuyết
1. Định nghĩa
Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song.
ABCD là hình bình hành ⇔ \(\)\(\begin{cases}AB // CD\\AD // BC\end{cases}\)
2. Tính chất
Định lý: trong hình bình hành:
– Các cạnh đối bằng nhau
– Các góc đối bằng nhau
– Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
3. Dấu hiệu nhận biết
– Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành
– Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành
– Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành
– Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành
– Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.
Các Bài Tập & Lời Giải Bài Tập SGK Bài 7 Hình Bình Hành
Hướng dẫn giải bài tập sgk bài 7 hình bình hành chương 1 toán hình học lớp 8 tập 1. Bài học giúp trả lời câu hỏi khi hai đĩa cân nâng lên và hạ xuống hình 65 đầu bài, thì ABCD luôn luôn là hình gì?
Bài Tập 43 Trang 92 SGK Hình Học Lớp 8 – Tập 1
Các tứ giác ABCD, EFGH, MNPQ trên giấy kẻ ô vuông ở hình 71 có là hình bình hành hay không?
Bài Tập 44 Trang 92 SGK Hình Học Lớp 8 – Tập 1
Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của AD, F là trung điểm của BC. Chứng minh rằng BE = DF.
Bài Tập 45 Trang 92 SGK Hình Học Lớp 8 – Tập 1
Cho hình bình hành ABCD (AB > BC). Tia phân giác của góc D cắt AB ở E, tia phân giác của góc B cắt CD ở F.
a. Chứng minh rằng DE // BF
b. Tứ giác DEBF là hình gì? Vì sao?
Bài Tập 46 Trang 92 SGK Hình Học Lớp 8 – Tập 1
Các câu sau đúng hay sai?
a. Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau là hình bình hành.
b. Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành.
c. Tứ giác có hai cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
d. Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình bình hành.
Bài Tập 47 Trang 93 SGK Hình Học Lớp 8 – Tập 1
Cho hình 72. Trong đó ABCD là hình bình hành
a. Chứng minh rằng AHCK là hình bình hành
b. Gọi O là trung điểm của HK. Chứng minh rằng ba điểm A, O, C thẳng hàng.
Hình 72
Bài Tập 48 Trang 93 SGK Hình Học Lớp 8 – Tập 1
Tứ giác ABCD có E, F , G, H theo thứ tự là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Tứ giác EFGH là hình gì? Vì sao?
Bài Tập 49 Trang 93 SGK Hình Học Lớp 8 – Tập 1
Cho hình bình hành ABCD. Gọi I, K theo thứ tự là trung điểm của CD, AB. Đường chéo BD cắt AI, CK theo thứ tự ở M và N. Chứng minh rằng:
a. AI // CK
b. DM = MN = NB
Ở trên là toàn bộ lý thuyết bài 7 hình bình hành chương 1 toán hình học lớp 8 tập 1. Bài học giúp các bạn học sinh rèn kĩ năng suy luận, vận dụng tính chất của hình bình hành để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau. Bạn thấy nội dung bài học này thế nào? Để lại ý kiến đóng góp ngay bên dưới nhé.
Bài Tập Liên Quan:
- Ôn Tập Chương I: Tứ Giác
- Bài 12: Hình Vuông
- Bài 11: Hình Thoi
- Bài 10: Đường Thẳng Song Song Với Một Đường Thẳng Cho Trước
- Bài 9: Hình Chữ Nhật
- Bài 8: Đối Xứng Tâm
- Bài 6: Đối Xứng Trục
- Bài 5: Dựng Hình Bằng Thước Và Compa. Dựng Hình Thang
- Bài 4: Đường Trung Bình Của Tam Giác, Của Hình Thang
- Bài 3: Hình Thang Cân
- Bài 2: Hình Thang
- Bài 1: Tứ Giác
Trả lời