Chương III: Tam Giác Đồng Dạng – Hình Học Lớp 8 – Tập 2
Bài 7: Trường Hợp Đồng Dạng Thứ Ba
Nội dung bài 7 trường hợp đồng dạng thứ ba chương 3 toán hình học lớp 8 tập 2. Bài học giúp các bạn không cần đó độ dài các cạnh cũng có cách nhận biết hai tam giác đồng dạng.
Tóm Tắt Lý Thuyết
Định lý: Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
Với ΔA’B’C’ và ΔABC: \(\widehat{A’} = \widehat{A}; \widehat{B’} = \widehat{B} ⇒ ΔA’B’C’ \sim ΔABC (g.g)\)
Các Bài Tập & Giải Bài Tập SGK Bài 7 Trường Hợp Đồng Dạng Thứ Ba
Hướng dẫn giải bài tập sgk bài 7 trường hợp đồng dạng thứ ba chương 3 toán lớp 8 tập 2. Bài học giúp các vận dụng được định lý vừa học (g-g) về hai tam giác đồng dạng để nhận biết hai tam giác đồng dạng, viết đúng các tỉ số đồng dạng, các góc bằng nhau tương ứng.
Bài Tập 35 Trang 79 SGK Hình Học Lớp 8 – Tập 2
Chứng minh rằng nếu tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số k thì tỉ số của hai đường phân giác tương ứng của chúng cũng bằng K.
Bài Tập 36 Trang 79 SGK Hình Học Lớp 8 – Tập 2
Tính độ dài x của đường thẳng BD trong hình 43 (Làm tròn đến chữ thập phân thứ nhất), biết rằng ABCD là hinh thang (AB // CD); AB = 12,5cm; CD = 28,5cm; \(\)\(\widehat{DAB} = \widehat{DBC}\).
Bài Tập 37 Trang 79 SGK Hình Học Lớp 8 – Tập 2
Hình 44 cho biết \(\widehat{EBA} = \widehat{BDC}\)
a. Trong hình vẽ, có bao nhiêu tam giác vuông? Hãy kể tên các tam giác đó.
b. Cho biết AE = 10cm, AB = 15cm, BC = 12cm. Hãy tính độ dài các đoạn thẳng CD, BE, BD, ED (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
c. So sánh diện tích tam giác BDE với tổng diện tích hai tam giác AEB và BCD.
Bài Tập 38 Trang 79 SGK Hình Học Lớp 8 – Tập 2
Tính độ dài x,y của các đoạn thẳng trong hình 45.
Bài Tập 39 Trang 79 SGK Hình Học Lớp 8 – Tập 2
Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD.
a. Chứng minh rằng OA.OD = OB.OC.
b. Đường thẳng qua O vuông góc với AB và CD theo thứ tự tại H và K.
Chứng minh rằng \(\)\(\frac{OH}{OK} = \frac{AB}{CD}\)
Bài Tập 40 Trang 80 SGK Hình Học Lớp 8 – Tập 2
Cho tam giác ABC, trong đó AB = 15cm, AC = 20cm. Trên hai cạnh AB và AC lần lượt lấy hai điểm D và E sao cho AD = 8cm, AE = 6cm. Hai tam giác ABC và ADE có đồng dạng với nhau không? Vì sao?
Bài Tập 41 Trang 80 SGK Hình Học Lớp 8 – Tập 2
Tìm các dấu hiệu để nhận biết hai tam giác cân đồng dạng.
Bài Tập 42 Trang 80 SGK Hình Học Lớp 8 – Tập 2
So sánh các trường hợp đồng dạng của tam giác với các trường hợp bằng nhau của tam giác (nêu lên những điểm giống nhau và nhau).
Bài Tập 43 Trang 80 SGK Hình Học Lớp 8 – Tập 2
Cho hình bình hành ABCD(h46) có độ dài các cạnh AB = 12cm, BC = 7cm. Trên cạnh AB lấy một điểm E sao cho AE = 8cm. Đường thẳng DE cắt CB kéo dài tại F.
a. Trong hình vẽ đã cho có bao nhiêu cặp tam giác đồng dạng? hãy viết các cặp tam giác đồng dạng với nhau theo các đỉnh tương ứng.
b. Tính độ dài đoạn EF và BF, biết rằng DE = 10cm.
Bài Tập 44 Trang 80 SGK Hình Học Lớp 8 – Tập 2
Cho tam giác ABC có các cạnh AB= 24cm, AC = 28cm. Tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại D. Gọi M,N theo thứ tự là hình chiếu của B và C trên AD.
a. Tính tỉ số \(\)\(\frac{BM}{CN}\)
b. Chứng minh rằng \(\frac{AM}{AN} = \frac{DM}{DN}\)
Bài Tập 45 Trang 80 SGK Hình Học Lớp 8 – Tập 2
Hai tam giác ABC và DEF có \(\widehat{A} = \widehat{D}, \widehat{B} = \widehat{E}\), AB = 8cm, BC = 10cm, DE= 8cm. Tính độ dài các cạnh AC, DF và EF, biết rằng cạnh AC dài hơn cạnh DF là 3cm.
Trên là lý thuyết nội dung bài 7 trường hợp động dạng thứ ba chương 3 toán 8 tập 2. Bài học giúp các bạn biết cách nhận biết không cần đó độ dài các cạnh cũng có cách nhận biết hai tam giác đồng dạng. Bạn thấy nội dung bài học này thế nào? Để lại ý kiến đóng góp ngay bên dưới đây nhé.
Bài Tập Liên Quan:
- Ôn Tập Chương III: Tam Giác Đồng Dạng
- Bài 9: Ứng Dụng Thực Tế Của Tam Giác Đồng Dạng
- Bài 8: Các Trường Hợp Đồng Dạng Của Tam Giác Vuông
- Bài 6: Trường Hợp Đồng Dạng Thứ Hai
- Bài 5: Trường Hợp Đồng Dạng Thứ Nhất
- Bài 4: Khái Niệm Hai Tam Giác Đồng Dạng
- Bài 3: Tính Chất Đường Phân Giác Của Tam Giác
- Bài 2: Định Lí Đảo Và Hệ Quả Của Định Lí Ta-Lét
- Bài 1: Định Lí Ta – Lét Trong Tam Giác
Trả lời