Chương IV: Biểu Thức Đại Số – Đại Số Lớp 7 – Tập 2
Bài 8: Cộng Và Trừ Đa Thức Một Biến
Nội dung bài 8 cộng và trừ đa thức một biến chương 4 đại số lớp 7 tập 2. Bài học giúp các bạn biết cộng, trừ đa thức một biến theo 2 cách. Cộng, trừ đa thức theo hàng ngang. Cộng, trừ đa thức đã sắp xếp theo hàng dọc. Ngoài ra, Rèn luyện kỹ năng cộng, trừ đa thức, bỏ ngoặc, thu gọn đa thức, sắp xếp các hạng tử của đa thức theo cùng 1 thứ tự, biến trừ thành cộng.
Quy tắc: Để cộng hoặc trừ các đa thức một biến, ta có thể thực hiện một trong hai cách sau đây:
Cách 1: Tương tự như cộng, trừ đa thức đã học ở bài 6.
Cách 2: Sắp xếp chúng theo cùng theo lũy thừa giảm (hoặc tăng) dần của biến rồi đặt phép tính như trường hợp cộng và trừ các số (chú ý đặt các đơn thức đồng dạng ở trong cùng một cột).
Bài Tập & Giải Bài Tập SGK Bài 8 Cộng Và Trừ Đa Thức Một Biến
Hướng dẫn giải bài tập sgk bài 8 cộng và trừ đa thức một biến chương 4 đại số lớp 7 tập 2. Bài học giúp bạn biết cách cộng hoặc trừ các đa thức một biến, kèm giải bài tập sách giáo khoa nhiều phương pháp.
Bài Tập 44 Trang 45 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 2
Cho hai đa thức: \(P(x) = -5x^3 – \frac{1}{3} + 8x^4 + x^2\)
và \(\)\(Q(x) = x^2 – 5x – 2x^3 + x^4 – \frac{2}{3}\)
Hãy tính P(x) + Q(x) và P(x) – Q(x).
Bài Tập 45 Trang 45 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 2
Cho đa thức \(\)\(P(x) = x^4 – 3x^2 + \frac{1}{2} – x\)
Tìm các đa thức Q(x), R(x), sao cho:
a. \(P(x) + Q(x) = x^5 – 2x^2 + 1\)
b. \(P(x) – R(x) = x^3\)
Bài Tập 46 Trang 45 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 2
Viết đa thức \(\)\(P(x) = 5x^3 – 4x^2 + 7x – 2\) dưới dạng:
a. Tổng của hai đa thức một biến.
b. Hiệu của hai đa thức một biến.
Bạn Vinh nêu nhận xét: “Ta có thể viết đa thức đã cho thành tổng của hai đa thức bậc 4”. Đúng hay sai? Vì sao?
Bài Tập 47 Trang 45 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 2
Cho các đa thức:
\(\)\(P(x) = 2x^4 – x – 2x^3 + 1\)\(Q(x) = 5x^2 – x^3 + 4x\)
\(H(x) = -2x^4 + x^2 + 5\)
Tính P(x) + Q(x) + H(x) và P(x) – Q(x) – H(x).
Bài Tập 48 Trang 46 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 2
Chọn đa thức mà em cho là kết quả đúng:
\( (2x^3 – 2x + 1) – (3x^2 + 4x – 1) = ?\) | \(2x^3 + 3x^2 – 6x + 2\) |
\(2x^3 – 3x^2 – 6x + 2\) | |
\(2x^3 – 3x^2 + 6x + 2\) | |
\(2x^3 – 3x^2 – 6x – 2\) |
Bài Tập 49 Trang 46 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 2
Hãy tìm bậc của mỗi đa thức sau.
\(\)\(M = x^2 – 2xy + 5x^2 – 1\)\(N = x^2y^2 – y^2 + 5x – 3x^2y + 5\)
Bài Tập 50 Trang 46 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 2
Cho các đa thức:
\(\)\(N = 15y^3 + 5y^2 – y^5 – 5y^2 – 4y^3 – 2y\)\(M = y^2 + y^3 – 3y + 1 – y^2 + y^5 – y^3 + 7y^5\)
a. Thu gọn các đa thức trên.
b. Tính N + M và N – M.
Bài Tập 51 Trang 46 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 2
Cho hai đa thức:
\(\)\(P(x) = 3x^2 – 5 + x^4 – 3x^3 – x^6 – 2x^2 – x^3\)\(Q(x) = x^3 + 2x^5 – x^4 + x^2 – 2x^3 + x -1\)
a. Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức theo lũy thừa tăng của biến.
b. Tính P(x) + Q(x) và P(x) – Q(x).
Bài Tập 52 Trang 46 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 2
Tính giá trị của đa thức \(\)\(P(x) = x^2 – 2x – 8\) tại: x = -1; x = 0 và x = 4.
Bài Tập 53 Trang 46 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 2
Cho các đa thức:
\(\)\(P(x) = x^5 – 2x^4 + x^2 – x + 1\)\(Q(x) = 6 – 2x + 3x^3 + x^4 – 3x^5\)
Tính P(x) – Q(x) và Q(x) – P(x). Có nhận xét gì về các hệ số của hai đa thức tìm được?
Trên là lý thuyết và giải bài tập sgk bài 8 cộng và trừ đa thức một biến chương 4 đại số lớp 7 tập 2. Cộng, trừ đa thức một biến cũng giống như cộng, trừ đa thức ta cần lưu ý khi bỏ “dấu ngoặc” của hai đa thức.
Trả lời