Chương II: Số Nguyên – Số Học Lớp 6 – Tập 1
Bài 8: Quy Tắc Dấu Ngoặc
Nội dung bài 8 quy tắc dấu ngoặc chương II số nguyên số học lớp 6 tập 1. Giúp bạn biết khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “-” ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu “+” thành dấu “-” và dấu “-” thành dấu “+”. Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+” thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên. Biết thế nào là một tổng đại số và các phép biến đổi trong tổng đại số. Về kỹ năng giúp biết bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+” và bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “-“. Biết cách tính nhanh giá trị của một biểu thức bằng cách áp dụng quy tắc dấu ngoặc.
1. Quy tắc dấu ngoặc
Câu hỏi 1 bài 8 trang 83 sgk số học lớp 6 tập 1:
a. Tìm số đối của: 2, (-5), 2 + (-5).
b. So sánh số đối của tổng 2 + (-5) với tổng các số đối của 2 và (-5).
Trả lời:
Câu a:
– Số đối của 2 là -2
– Số đối của (-5) là 5
– Số đối của 2 + (-5) = – ( 5 -2) = – 3 là 3
Câu b:
Tổng các số đối của 2 và (-5) là (-2) + 5 = 5 – 2 = 3
Suy ra số đối của tổng 2 + (-5) bằng tổng các số đối của 2 và (-5)
Câu hỏi 2 bài 8 trang 83 sgk số học lớp 6 tập 1: Tính và so sánh kết quả của:
a. 7 + (5 – 13) và 7 + 5 + (-13)
b. 12 – (4 – 6) và 12 – 4 + 6
Trả lời:
Ta có:
Câu a: 7 + (5 – 13) = 7 + ( -8) = -1
7 + 5 + (-13) = 12 + (-13) = -1
Kết quả của hai phép tính trên bằng nhau
Câu b: 12 – (4 – 6 ) = 12 – (-2) = 14
12 – 4 + 6 = 8 + 6 = 14
Kết quả của hai phép tính trên bằng nhau.
Ta có quy tắc dấu ngoặc như sau:
– Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu “+” thành dấu “-” và dấu “-” thành dấu “+”.
– Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên.
Câu hỏi 3 bài 8 trang 84 sgk số học lớp 6 tập 1: Tính nhanh:
a. (768 – 39) – 768;
b. (-1579) – (12 – 1579).
Trả lời:
Câu a: ( 768 – 39 ) – 768
= (768 – 768) – 39
= 0 – 39
= – 39
Câu b: ( -1579 ) – ( 12 – 1579 )
= -1579 + 1579 – 12
= 0 – 12
= -12
2. Tổng đại số
Trong một tổng đại số, ta có thể:
– Thay đổi tùy ý vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng.
Chẳng hạng:
a – b – c = -b + a – c = -b – c + a
97 – 150 – 47 = 97 – 47 – 150 = 50 – 150 = -100
– Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý với chú ý rằng nếu trước dấu ngoặc là dấu “-” thì phải đồi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.
Chẳng hạng:
a – b – c = (a – b) – c = a – (b + c)
284 – 75 – 25 = 284 – (75 + 25) = 284 – 100 = 184
Chú ý: Nếu không sợ nhầm lẫn, ta có thể nói gọn tổng đại số là tổng.
Bài Tập & Giải Bài Tập SGK Bài 8 Quy Tắc Dấu Ngoặc
Hướng dẫn giải bài tập sgk bài 8 quy tắc dấu ngoặc chương II số nguyên số học lớp 6 tập 1. Bài học giúp các bạn biết thế nào là một tổng đại số và các phép biến đổi trong tổng đại số. Và giải bài tập trong sách giáo khoa.
Bài Tập 57 Trang 85 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 1
Tính tổng:
a. (-17) + 5 + 8 + 17;
b. 30 + 12 + (-20) + (-12)
c. (-4) + (-440) + (-6) + 440;
d. (-5) + (-10) + 16 + (-1)
Bài Tập 58 Trang 85 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 1
Đơn giản biểu thức:
a. x + 22 + (-14) + 52;
b. (-90) – (p + 10) + 100
Bài Tập 59 Trang 85 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 1
Tính nhanh các tổng sau:
a. (2736 – 75) – 2736;
b. (-2002) – (57 – 2002)
Bài Tập 60 Trang 85 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 1
Bỏ dấu ngoặc rồi tính:
a. (27 + 65) + (346 – 27 – 65);
b. (42 – 69 + 17) – (42 + 17)
Vừa rồi là lý thuyết bài 8 quy tắc dấu ngoặc chương 2 số nguyên số học lớp 6 tập 1. Qua bài học giúp các bạn hiểu và vận dụng quy tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc). Và biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số.
Bài Tập Liên Quan:
- Ôn Tập Chương II: Số Nguyên
- Bài 13: Bội Và Ước Của Một Số Nguyên
- Bài 12: Tính Chất Của Phép Nhân
- Bài 11: Nhân Hai Số Nguyên Cùng Dấu
- Bài 10: Nhân Hai Số Nguyên Khác Dấu
- Bài 9: Quy Tắc Chuyển Vế
- Bài 7: Phép Trừ Hai Số Nguyên
- Bài 6: Tính Chất Của Phép Cộng Các Số Nguyên
- Bài 5: Cộng Hai Số Nguyên Khác Dấu
- Bài 4: Cộng Hai Số Nguyên Cùng Dấu
- Bài 3: Thứ Tự Trong Tập Hợp Các Số Nguyên
- Bài 2: Tập Hợp Các Số Nguyên
- Bài 1: Làm Quen Với Số Nguyên Âm
Trả lời