Chương II: Cấu Trúc Của Tế Bào – Sinh Học Lớp 10
Bài 8: Tế Bào Nhân Thực
Nội dung Bài 8: Tế Bào Nhân Thực thuộc Chương II: Cấu Trúc Của Tế Bào môn Sinh Học Lớp 10. Qua bài học này, các bạn cần phải nêu được đặc điểm chung của tế bào nhân thực. Nêu được cấu trúc và chức năng của nhân tế bào, lưới nội chất, ribôxôm, bộ máy gôngi. Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích hình, thảo luận nhóm và làm việc độc lập. Phát triển khả năng tư duy, so sánh, tổng hợp. Mời các bạn theo dõi ngay dưới đây.
Hệ thống lưới nội chất gồm các ống và xoang dẹp thông với nhau chia tế bào chất thành các xoang tương đối biệt lập.
Ribôxôm là bào quan tổng hợp nên prôtêin.
Bộ máy Gôngi là một chồng túi màng dẹp và là nơi lắp ráp, đóng gói và phân phối sản phẩm của tế bào.HocTapHay.Com
Khác với tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực có kích thước lớn và cấu tạo phức tạp hơn nhiều. Đó là: vật chất di truyền được bao bọc bởi lớp màng tạo nên cấu trúc gọi là nhân tế bào, bên trong tế bào chết các hệ thống màng chia tế bào thành các xoang riêng biệt. Ngoài ra, trong tế bào chết của tế bào nhân thực còn có nhiều bào quan có màng bao bọc.
I. Nhân Tế Bào
Nhân tế bào phần lớn có hình cầu với đường kính khoảng 5km, được bao bọc bởi 2 lớp màng, bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm sắc (gồm ADN liên kết với prôtêin) và nhân con (hình 8.1). Trên màng nhân thường có nhiều lỗ nhỏ.
Câu hỏi 1 bài 8 trang 37 SGK sinh học lớp 10:
Một nhà khoa học đã tiến hành phá huỷ nhân của tế bào trứng ếch thuộc loài A, sau đó lấy nhân của tế bào sinh dưỡng của loài B cấy vào. Sau nhiều lần thí nghiệm, ông đã nhận được các con ếch con từ các tế bào đã được chuyển nhân.
Em hãy cho biết các con ếch con này có đặc điểm của loài nào? Thí nghiệm này Có thể chứng minh được điều gì về nhân tế bào?
Giải:
Các con ếch con sẽ có đặc điểm của loài B vì chúng được phát triển từ tế bào mang nhân của loài B.
Thí nghiệm chứng minh: Nhân mang thông tin di truyền quy định các tính trạng của tế bào.
II. Lưới Nội Chất
Lưới nội chất là một hệ thống màng bên trong tế bào tạo nên hệ thống các ống và xoang dẹp thông với nhau. Người ta chia lưới nội chất thành 2 loại là lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt. Lưới nội chất hạt có đính các hạt ribôxôm còn lưới nội chất trên không có gắn các ribôxôm (hình 8.1). Lưới nội chất hạt có một đầu được liên kết với màng nhân, đầu kia nối với hệ thống lưới nội chất trơn. Chức năng của lưới nội chất hạt là tổng hợp prôtêin tiết ra ngoài tế bào cũng như các prôtêin cấu tạo nên màng tế bào. Lưới nội chất trơn có đính rất nhiều loại enzim tham gia vào quá trình tổng hợp lipit, chuyển hoá đường và phân huỷ chất độc hại đối với cơ thể.
III. Ribôxôm
Ribôxôm là một bào quan không có màng bao bọc (hình 8.1). Nó có cấu tạo gồm một số loại rARN và nhiều prôtêin khác nhau. Ribôxôm là bào quan chuyên tổng hợp prôtêin của tế bào. Số lượng ribôxôm trong một tế bào có thể lên tới vài triệu.
IV. Bộ Mấy Gôngi
Bộ máy Gôngi là một chồng túi màng dẹp xếp cạnh nhau nhưng cái nọ tách biệt với cái kia (hình 8.2). Bộ máy Gôngi có thể được ví như một phân xưởng lắp ráp, đóng gói và phân phối các sản phẩm của tế bào. Prôtêin được tổng hợp từ ribôxôm trên lưới nội chất được gửi đến bộ máy Gôngi bằng các túi tiết.
Tại đây, chúng được gắn thêm các chất khác tạo nên các sản phẩm hoàn chỉnh rồi bao gói vào trong các túi tiết để chuyển đến các nơi trong tế bào hoặc tiết ra khỏi tế bào.
Câu hỏi 2 bài 8 trang 38 SGK sinh học lớp 10: Dựa vào hình 8.2, hãy cho biết những bộ phần nào của tế bào tham gia vào việc vận chuyển một prôtêin ra khỏi tế bào.
Giải:
Các thành phần tham gia là:
– Mạng lưới nội chất hạt: Vận chuyển, tiết ra dưới dạng các túi tiết.
– Bộ máy gôngi: Hoàn thiện, đóng gói sản phẩm, xuất các prôtêin hoàn chỉnh.
– Màng nguyên sinh: Xuất prôtêin trong các túi tiết dưới dạng xuất bào.
Câu Hỏi Và Bài Tập
Hướng dẫn giải bài tập SGK Bài 8: Tế Bào Nhân Thực thuộc Chương II: Cấu Trúc Của Tế Bào môn Sinh Học Lớp 10. Các bài giải có kèm theo phương pháp giải và cách giải khác nhau.
Bài Tập 1 Trang 39 SGK Sinh Học Lớp 10
Mô tả cấu trúc của nhân tế bào.
Bài Tập 2 Trang 39 SGK Sinh Học Lớp 10
Nêu các chức năng của lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt.
Bài Tập 3 Trang 39 SGK Sinh Học Lớp 10
Trình bày bấu trúc và chưc năng của bộ máy Gôngi.
Bài Tập 4 Trang 39 SGK Sinh Học Lớp 10
Trong cơ thể, tế bào nào sau đây có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất?
a. Tế bào hồng cầu
b. Tế bào bạch cầu
c. Tế bào biểu bì
d. Tế bào cơ
Bài Tập 5 Trang 39 SGK Sinh Học Lớp 10
Nêu cấu tạo và chức năng của ribôxôm.
Bài Tập 6 Trang 39 SGK Sinh Học Lớp 10
Nêu các điểm khác biệt về cấu trúc giữa tế bào nhân sơ và nhân thực.
Tóm Tắt Lý Thuyết
Lý thuyết Bài 8: Tế bào nhân thực Sách giáo khoa Sinh học lớp 10 ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu có sơ đồ tư duy.
Đặc điểm chung của tế bào nhân thực:
– Kích thước lớn, cấu trúc phức tạp.
– Có nhân và màng nhân bao bọc.
– Có hệ thống màng chia tế bào chất thành các xoang riêng biệt.
– Các bào quan đều có màng bao bọc.
I. Nhân Tế Bào
1. Cấu trúc
– Chủ yếu có hình cầu, đường kính 5 micrômet.
– Phía ngoài là màng bao bọc (màng kép giống màng sinh chất) dày 6 – 9 micrômet. Trên màng có các lỗ nhân.
– Bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm sắc (ADN liên kết với prôtêin) và nhân con.
2. Chức năng
– Là nơi chứa đựng thông tin di truyền.
– Điều khiển mọi hoạt động của tế bào, thông qua sự điều khiển sinh tổng hợp prôtêin.
II. Lưới Nội Chất
1. Lưới nội chất hạt
a. Cấu trúc
– Là hệ thống xoang dẹp nối với màng nhân ở một đầu và lưới nội chất hạt ở đầu kia.
– Trên mặt ngoài của xoang có đính nhiều hạt ribôxôm.
b. Chức năng
– Tổng hợp prôtêin tiết ra khỏi tế bào cũng như các prôtêin cấu tạo nên màng tế bào, prôtêin dự trữ, prôtêin kháng thể.
– Hình thành các túi mang để vận chuyển prôtêin mới được tổng hợp.
2. Lưới nội chất trơn
a. Cấu trúc
– Là hệ thống xoang hình ống, nối tiếp lưới nội chất hạt. Bề mặt có nhiều enzim, không có hạt ribôxôm bám ở bề mặt.
b. Chức năng
– Tổng hợp lipit, chuyển hóa đường, phân hủy chất độc đối với cơ thể.
– Điều hòa trao đổi chất, co duỗi cơ.
III. Ribôxôm
– Ribôxôm là một bào quan không có màng bao bọc.
– Cấu tạo gồm một số loại rARN và prôtêin.
– Số lượng ribôxôm trong một tế bào có thể lên tới vài triệu.
– Chức năng của ribô xôm là chuyên tổng hợp prôtêin của tế bào.
IV. Bộ Máy Gôngi
1. Cấu trúc
– Là một chồng túi màng dẹp xếp cạnh nhau nhưng tách biệt nhau.
2. Chức năng
– Là hệ thống phân phối các sản phẩm của tế bào.
– Tổng hợp hoocmôn, tạo các túi mang mới.
– Thu nhận một số chất mới được tổng hợp (prôtêin, lipit, gluxit…) ⟶ Lắp ráp thành sản phẩm hoàn chỉnh rồi đóng gói và chuyển đến các nơi cần thiết của tế bào hay tiết ra ngoài tế bào.
– Ở tế bào thực vật, bộ máy Gôngi còn là nơi tổng hợp các phân tử pôlisaccarit cấu trúc nên thành tế bào.
Câu Hỏi Trắc Nghiệm
Câu 1: Tế bào ở các sinh vật nào là tế bào nhân thực:
A. Động vật, thực vật, vi khuẩn
B. Động vật, thực vật, nấm
C. Động vật, thực vật, virut
D. Động vật, nấm, vi khuẩn
Câu 2: Tế bào ở sinh vật nào là tế bào nhân thực:
A. Động vật
B. Thực vật
C. Nấm
D. Cả A, B và C
Câu 3: Tế bào nhân chuẩn không có ở:
A. Người
B. Động vật
C. Thực vật
D. Vi khuẩn
Câu 4: Tế bào chất ở sinh vật nhân thực chứa
A. Các bào quan không có màng bao bọc
B. Chỉ chứa ribôxôm và nhân tế bào
C. Chứa bào tương và nhân tế bào
D. Hệ thống nội màng, các bào quan có màng bao bọc và khung xương tế bào
Câu 5: Cho các phát biểu sau:
(1) Không có thành tế bào bao bọc bên ngoài
(2) Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền
(3) Trong tế bào chất có hệ thống các bào quan
(4) Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang nhỏ
(5) Nhân chứa các nhiễm sắc thể (NST), NST lại gồm ADN và protein
Các phát biểu nói về đặc điểm chung của tế bào nhân thực là:
A. (2), (3), (4)
B. (1), (2), (3), (5)
C. (2), (3), (4), (5)
D. (1), (3), (4), (5)
Câu 6: Màng sinh chất của tế bào ở sinh vật nhân thực được cấu tạo bởi
A. Các phân tử prôtêin và axitnucleic
B. Các phân tử phôtpholipit và axitnuclêic
C. Các phân tử prôtêin và phôtpholipit
D. Các phân tử prôtêin
Câu 7: Thành phần nhiều nhất trong một màng là?
A. Prôtêin và phôtpholipit
B. Xenlulôzơ và phôtpholipit
C. Glycogien và phôtpholipit
D. Vitamin hòa tan trong lipit và phôtpholipit
Câu 8: Thành phần chính cấu tạo màng sinh chất là:
A. Phôtpholipit và prôtêin
B. Cacbohidrat
C. Glicoprotein
D. Colesteron
Câu 9: Màng sinh chất là một cấu trúc khảm động là vì
A. Các phân tử cấu tạo nên màng có thể di chuyển trong phạm vi màng
B. Được cấu tạo bởi nhiều loại chất hữu cơ khác nhau
C. Phải bao bọc xung quanh tế bào
D. Gắn kết chặt chẽ với khung tế bào
Câu 10: Màng sinh chất có cấu trúc động là nhờ?
A. Các phân tử photpholipit và protein thường xuyên dịch chuyển
B. Màng thường xuyên chuyển động xung quanh tế bào
C. Tế bào thường xuyên chuyển động nên màng có cấu trúc động
D. Các phân tử prôtêin và colesteron thường xuyên chuyển động
Câu 11: Ngoài lớp photpholipit kép và các phân tử prôtêin, màng sinh chất còn liên kết với các thành phần nào sau đây
A. Cacbohydrat
B. Colesteron
C. Các vi sợi
D. Tất cả các thành phần trên
Câu 12: Trong thành phần của màng sinh chất, ngoài lipit và prôtêin còn có những phần tử nào sau đây?
A. Axit ribônuclêic
B. Axit đêôxiribônuclêic
C. Cacbonhydrat
D. Axitphotphoric
Câu 13: Loại phân tử có số lượng lớn nhất trên màng sinh chất là
A. Prôtêin
B. Photpholipit
C. Cacbonhidrat
D. Colesteron
Câu 14: Màng sinh chất được cấu tạo chủ yếu từ phân tử
A. Photpholipit
B. Prôtêin
C. Cacbohiđrat
D. Glicoprotein
Câu 15: Colesteron có ở màng sinh chất của tế bào
A. Vi khuẩn
B. Nấm
C. Động vật
D. Thực vật
Câu 16: Colesteron có chức năng gì trong màng sinh chất?
A. Tạo nên các lỗ nhỏ trên màng giúp hình thành nên các kênh vận chuyển qua màng
B. Tăng tính ổn định cho màng
C. Tăng độ linh hoạt tỏng mô hình khảm động
D. Tiếp nhận và xử lý thông tin truyền đạt vào tế bào
Câu 17: Tế bào của cùng một cơ thể có thể nhận biết nhau và nhận biết các tế bào “lạ” là nhờ
A. Màng sinh chất có “dấu chuẩn”
B. Màng sinh chất có prôtêin thụ thể
C. Màng sinh chất có khả năng trao đổi chất với môi trường
D. Cả A, B và C
Câu 18: Tế bào của cùng 1 cơ thể có thể nhận biết nhau và nhận biết các tế bào “lạ” là nhờ?
A. Các protein thụ thể
B. “Dấu chuẩn” là glicoprotein
C. Mô hình khảm động
D. Roi và lông tiêm trên màng
Câu 19: Khi ghép các mô và cơ quan từ người này sang người kia thì cơ thể người nhận lại có thể nhận biết các cơ quan “lạ” và đào thải các cơ quan đó là nhờ
A. Glicôprôtêin
B. Cacbohiđrat
C. Photpholipit
D. Colestêrôn
Câu 20: Màng tế bào điều khiển các chất ra vào tế bào
A. Một cách tùy ý
B. Một cách có chọn lọc
C. Chỉ cho các chất vào
D. Chỉ cho các chất ra
Ở trên là nội dung Bài 8: Tế Bào Nhân Thực thuộc Chương II: Cấu Trúc Của Tế Bào môn Sinh Học Lớp 10. Trong bài này các bạn được tìm hiểu đặc điểm chung của tế bào nhân thực, cấu trúc và chức năng một số thành phần cấu tạo tế bào nhân thực như: Nhân, lưới nội chất, ribôxôm và bộ máy gôngi. Chúc các bạn học tốt Sinh Học Lớp 10.
Trả lời