Chương I: Tứ Giác – Hình Học Lớp 8 – Tập 1
Bài 9: Hình Chữ Nhật
Nội dung bài học bài 9 hình chữ nhật toán hình học lớp 8 tập 1 giúp các bạn tìm hiểu định nghĩa, tính chất của và dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật. Áp dụng kiến thức vào tam giác, và tìm hiểu khoảng cách giữa hai đường thẳng song song.
Tóm Tắt Lý Thuyết
1. Định nghĩa: Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông
ABCD là hình chữ nhật ⇔ \(\)\(\begin{cases}ABCD\\\widehat{A} = \widehat{B} = \widehat{C} = \widehat{D} = 90^0\end{cases}\)
2. Tính chất
– Hình chữ nhật có tất cả tính chất của hình bình hành và hình thang cân.
– Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau
3. Dấu hiệu nhận biết
– Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật
– Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật
– Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật
– Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật
4. Áp dụng vào tham giác
– Tong một tam giác vuông, trung tuyền ứng với cạnh huyền bằng một nữa cạnh huyền.
– Nếu một tam giác có trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.
5. Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song
– Định nghĩa: Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a và b là khoảng cách từ một điểm tùy ý trên đường thẳng này đến đường thẳng kia.
– Định lý: (Về các đường thẳng song song cách đều), các đường thẳng song song cách đều chắn trên một đường thẳng bất kì các đoạn thẳng liên tiếp bằng nhau.
– Tính chất: Các điểm có khoảng cách không đổi h đến đường thẳng d cố định thì nằm trên hai đường thẳng song song với d và cách d một khoảng bằng h.
Các Bài Tập & Lời Giải Bài Tập SGK Bài 9 Hình Chữ Nhật
Hướng dẫn giải bài tập sgk bài 9 hình chữ nhật chương 1 toán hình học lớp 8 tập 1. Bài học giúp bạn trả lời câu hỏi với một chiếc êke, ta có thể kiểm tra được một tứ giác có là hình chữ nhật hay không. Với một chiếc compa, ta cũng có thể làm được điều đó.
Bài Tập 58 Trang 99 SGK Hình Học Lớp 8 – Tập 1
Điền vào chỗ trống, biết rằng a, b là độ dài các cạnh, d là độ dài đường chéo của một hình chữ nhật.
a | 5 | …. | \(\sqrt{13}\) |
b | 12 | \(\sqrt{6}\) | … |
d | …. | \(\sqrt{10}\) | 7 |
Bài Tập 59 Trang 99 SGK Hình Học Lớp 8 – Tập 1
Chứng minh rằng:
Câu a: Giao điểm hai đường chéo của hình chữ nhật là tâm đối xứng của hình chữ nhật đó.
Câu b: Hai đường thẳng đi qua trung điểm hai cặp cạnh đối của hình chữ nhật là hai trục đối xứng của hình chữ nhật đó.
Bài Tập 60 Trang 99 SGK Hình Học Lớp 8 – Tập 1
Tính độ dài đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của một tam giác vuông có các cạnh góc vuông bằng 7cm và 24cm.
Bài Tập 61 Trang 99 SGK Hình Học Lớp 8 – Tập 1
Cho tam giác ABC, đường cao AH. Gọi I là trung điểm của AC, E là điểm đối xứng với H qua I. Tứ giác AHCE là hình gì? Vì sao?
Bài Tập 62 Trang 99 SGK Hình Học Lớp 8 – Tập 1
Các câu sau đúng hay sai?
a. Nếu tam giác ABC vuông tại C thì điểm C thuộc đường tròn có đường kính là AB (hình 88)
b. Nếu điểm C thuộc đường tròn có đường kính là AB ( C khác A và B) thì tam giác ABC vuông tại C(hình 89).
Hình 88 Hình 99
Bài Tập 63 Trang 100 SGK Hình Học Lớp 8 – Tập 1
Tìm x trên hình 90.
Hình 90
Bài Tập 64 Trang 100 SGK Hình Học Lớp 8 – Tập 1
Cho hình bình hành ABCD. Các tia phân giác của các góc A, B, C, D cắt nhau như trên hình 91. Chứng minh rằng EFGH là hình chữ nhật.
Bài Tập 65 Trang 100 SGK Hình Học Lớp 8 – Tập 1
Tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc với nhau. Gọi E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Tứ giác EFGH là hình gì? Vì sao?
Bài Tập 66 Trang 100 SGK Hình Học Lớp 8 – Tập 1
Đố. Một đội công nhân đang trồng cây trên đoạn đường AB thì gặp chướng ngại vật che lấp tầm nhìn (hình 92). Đội đã dựng các điểm C, D, E như trên hình vẽ rồi trồng cây tiếp trên đoạn đường EF vuông góc với DE. Vì sao AB và EF cùng nằm trên một đường thẳng?
hình 92
Trên là toàn bộ nội dung lý thuyết bài 9 hình chữ nhật chương 1 toán hình học lớp 8 tập 1. Bài giúp các bạn tìm hiểu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật. Bạn thấy nội dung bài học này thế nào? để lại ý kiến đóng góp ngay bên dưới đây nhé.
Bài Tập Liên Quan:
- Ôn Tập Chương I: Tứ Giác
- Bài 12: Hình Vuông
- Bài 11: Hình Thoi
- Bài 10: Đường Thẳng Song Song Với Một Đường Thẳng Cho Trước
- Bài 8: Đối Xứng Tâm
- Bài 7: Hình Bình Hành
- Bài 6: Đối Xứng Trục
- Bài 5: Dựng Hình Bằng Thước Và Compa. Dựng Hình Thang
- Bài 4: Đường Trung Bình Của Tam Giác, Của Hình Thang
- Bài 3: Hình Thang Cân
- Bài 2: Hình Thang
- Bài 1: Tứ Giác
Trả lời