Chương II: Tính Quy Luật Của Hiện Tượng Di Truyền – Sinh Học Lớp 12
Bài 9: Quy Luật Menđen: Quy Luật Phân Li Độc Lập
Nội dung Bài 9: Quy Luật Menđen: Quy Luật Phân Li Độc Lập thuộc Chương II: Tính Quy Luật Của Hiện Tượng Di Truyền môn Sinh Học Lớp 12. Ở bài học này các bạn cần giải thích được tại sao Menđen lại suy ra được quy luật các cặp alen phân ly độc lập nhau trong quá trình hình thành giao tử. Biết vận dụng quy luật xác suất để dự đoán kết quả lai. Các bạn biết cách suy luận ra kiểu gen của sinh vật dựa trên kết quả phân ly kiểu hình của các phép lai. Nêu được công thức tổng quát về tỉ lệ phân ly giao tử, tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình trong các phép lai nhiều cặp tính trạng. Giải thích được cơ sở tế bào học của quy luật phân ly độc lập. Phát triển năng lực quan sát, phân tích, so sánh, khái quát hóa. Vận dụng lí thuyết toán học giải thích kết quả thí nghiệm. Mời các bạn theo dõi nội dung ngay dưới đây.
– Sự phân li độc lập của các NST trong quá trình giảm phân và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong quá trình thụ tinh là những cơ chế chính tạo nên các biến dị tổ hợp.HocTapHay.Com
I. Thí Nghiệm Lai Hai Tính Trạng
Sau khi nghiên cứu quy luật di truyền của từng tính trạng, Menđen tiếp tục làm các thí nghiệm lai các cây đậu Hà Lan khác nhau về hai tính trạng và theo dõi sự di truyền đồng thời của hai tính trạng đó. Ví dụ, lai 2 cây đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về tính trạng màu hạt và hình dạng hạt:
\(\)\(P_{t/c}:\) ♀ (♂) Hạt vàng, trơn × ♂ (♀) Hạt xanh, nhăn\(F_1:\) 100% hạt vàng, trơn
\(F_1\) tự thụ phấn
\(F_2:\) 315 hạt vàng, trơn : 108 hạt vàng, nhân:
101 hạt xanh, trơn : 32 hạt xanh, nhăn
Tỉ lệ này xấp xỉ tỉ lệ 9 : 3 : 3 :1. Phân tích tỉ lệ phân li của từng tính trạng riêng rẽ như hình dạng hạt và màu hạt, Menđen nhận thấy đều có tỉ lệ xấp xỉ 3 trội :1 lặn.
Từ các kết quả nghiên cứu như vậy ở nhiều phép lai khác nhau và áp dụng các quy luật xác suất để xử lý số liệu, Menđen đã nhận ra rằng các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử. Đây chính là nội dung của quy luật phân li độc lập.
Câu hỏi 1 bài 9 trang 38 SGK sinh học lớp 12: Dựa vào đâu mà Menđen có thể đi đến kết luận các cấp nhân tố di truyền trong thí nghiệm trên lại phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử?
Giải: Menđen sử dụng toán xác suất thống kê khi phân tích kết quả lai.
Từ tỷ lệ đời \(F_2 ≈ 9 : 3 : 3 : 1 = (3 : 1)(3 : 1)\) → tỷ lệ chung = tích các tỷ lệ của từng tính trạng riêng rẽ.
Menđen cho rằng các cặp nhân tố di truyền trong thí nghiệm trên lại phân ly độc lập trong quá trinh hình thành giao tử. Vì sự biểu hiện của tính trạng này không ảnh hưởng đến sự biểu hiện của tính trạng khác. (giống như 2 biến cố độc lập).
Nếu kí hiệu A là alen quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh và B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn thì sơ đồ của phép lại trên có thể được viết như sau:
\(P:\) ♀ AABB (hạt vàng, trơn) × ♂ aabb (hạt xanh, nhăn)
\(F_1:\) AaBb (100% hạt vàng, trơn)
\(G_{F_1}:\) AB, Ab, aB, ab
\(F_2:\)
\(G_{F_1}\) | ♂ 1/4 AB | ♂ 1/4 Ab | ♂ 1/4aB | ♂ a/4ab |
♀ 1/4 AB | 1/16 AABB | 1/16 AABb | 1/16 AaBB | 1/16 AaBb |
♀ 1/4 Ab | 1/16 AABb | 1/16 AAbb | 1/16 AaBb | 1/16 Aabb |
♀ 1/4 aB | 1/16 AaBB | 1/16 AaBb | 1/16 aaBB | 1/16 aaBb |
♀ 1/4 ab | 1/16 AaBb | 1/16 Aabb | 1/16 aaBb | 1/16 aabb |
Tỉ lệ phân li kiểu hình \(F_2:\) 9/16 vàng, trơn (A- B-) : 3/16 vàng, nhăn (A- bb) : 3/16 xanh, trơn (aaB-) : 1/16 xanh, nhăn (aabb).
II. Cơ Sở Tế Bào Học
Mặc dù Menđen chưa biết nhân tố di truyền nằm trên NST nhưng ngày nay chúng ta biết rằng nếu các gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì khi giảm phân, các gen sẽ phân li độc lập nhau. Hình 9 cho thấy các cặp NST tương đồng phân li về các giao tử một cách độc lập dẫn đến sự phân li độc lập của các cặp alen. Sự phân li của các cặp NST theo trường hợp 1 và trường hợp 2 xảy ra với xác suất như nhau nên tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.
III. Ý Nghĩa Của Các Quy Luật Menđen
Năm 1866, Menđen đã giải thích tại sao ông lại phát hiện ra quy luật di truyền trong khi người khác thì không. Ông cho rằng, lí do chính là trong các phép lai tương tự, những người khác không sử dụng dòng thuần chủng khác biệt nhau về một hoặc vài tính trạng. Vì theo quy luật phân li độc lập, nếu ta lai các cá thể thuần chủng, khác nhau về 10 cặp gen thì đời \(F_2\) sẽ có tới \(3^{10} = 59049\) kiểu gen và \(2^{10} = 1024\) kiểu hình khác nhau.
Như vậy, nhiều kiểu hình sẽ không bao giờ xuất hiện nếu quy mô thí nghiệm nhỏ. Menđen tin rằng, phần lớn các quần thể cây khác biệt nhau trên 10 gen nên nếu không tạo ra các dòng thuần chủng khác biệt nhau về 1 hoặc 2 cặp gen và không phân tích một số lượng lớn con lai thì sẽ không thể phát hiện ra các quy luật di truyền. Ngay như trong phép lai 3 tính trạng, cây đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chỉ xuất hiện với tần số là 1/64 sẽ rất khó phát hiện nếu chỉ có khoảng vài chục cây \(F_2\).
Quy luật phân li của Menđen có ứng dụng thực tế là nếu biết được các gen quy định các tính trạng nào đó phân li độc lập thì có thể dự đoán được kết quả phân li kiểu hình ở đời sau. Ngoài ra, quy luật phân li độc lập cho thấy khi các cặp alen phân li độc lập thì quá trình sinh sản hữu tính sẽ tạo ra một số lượng rất lớn biến dị tổ hợp (là biến dị được hình thành do sự tổ hợp lại các gen sẵn có ở bố mẹ). Các NST phân li độc lập sẽ tạo nên các giao tử với các tổ hợp gen khác nhau. Các giao tử khác nhau kết hợp một cách ngẫu nhiên trong quá trình thụ tinh sẽ tạo ra rất nhiều tổ hợp gen khác nhau.
Câu hỏi 2 bài 9 trang 40 SGK sinh học lớp 12: Giả sử các cặp gen khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Hãy điền tiếp các số liệu vào chỗ có dấu (?) trong bảng 9 và rút ra công thức tổng quát cho tỉ lệ các loại giao tử, kiểu gen, kiểu hình,… trong phép lai n tính trạng.
Bảng 9. Công thức tổng quát cho các phép lai nhiều tính trạng
Số cặp gen dị hợp tử \((F_1)\) | Số loại giao tử của \(F_1\) | Số loại kiểu gen ở \(F_2\) | Số loại kiểu hình ở \(F_2\) | Tỷ lệ kiểu hình ở \(F_2\) |
1 | 2 | 3 | 2 | 3 : 1 |
2 | 4 | 9 | 4 | 9 : 3 : 3 : 1 |
3 | 8 | 27 | 8 | 27 : 9 : 9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 1 |
… | … | … | … | … |
n | ? | ? | ? | ? |
Giải: Dựa vào tỷ lệ của quy luật phân li đối với 1 cặp gen, ta nhân các tỷ lệ với nhau khi tăng số cặp gen tham gia.
Số cặp gen dị hợp tử \((F_1)\) | Số loại giao tử của \(F_1\) | Số loại kiểu gen ở \(F_2\) | Số loại kiểu hình ở \(F_2\) | Tỷ lệ kiểu hình ở \(F_2\) |
1 | 2 | 3 | 2 | 3 : 1 |
2 | 4 | 9 | 4 | 9 : 3 : 3 : 1 |
3 | 8 | 27 | 8 | 27 : 9 : 9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 1 |
… | … | … | … | … |
n | \(2^n\) | \(3^n\) | \(2^n\) | \((3 : 1)^n\) |
Vậy công thức tổng quát là
– Số loại giao tử: \(2^n\)
– Số loại kiểu gen: \(3^n\)
– Số loại kiểu hình: \(2^n\)
– Phân ly kiểu hình: \((3 : 1)^n\)
Câu Hỏi Và Bài Tập
Hướng dẫn giải bài tập SGK Bài 9: Quy Luật Menđen: Quy Luật Phân Li Độc Lập thuộc Chương II: Tính Quy Luật Của Hiện Tượng Di Truyền môn Sinh Học Lớp 12. Các bài giải có kèm theo phương pháp giải và cách giải khác nhau.
Bài Tập 1 Trang 41 SGK Sinh Học Lớp 12
Nêu điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li độc lập của Menđen.
Bài Tập 2 Trang 41 SGK Sinh Học Lớp 12
Nêu các điều kiện cần có để khi lai các cá thể khác nhau về hai tính trạng sẽ thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình xấp xỉ 9 : 3 : 3 : 1.
Bài Tập 3 Trang 41 SGK Sinh Học Lớp 12
Làm thế nào để biết được hai gen nào đó nằm trên hai NST tương đồng khác nhau nếu chỉ dựa trên kết quả của các phép lai?
Bài Tập 4 Trang 41 SGK Sinh Học Lớp 12
Giải thích tại sao lại không thể tìm được 2 người có kiểu gen giống hệt nhau trên Trái Đất, ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng.
Bài Tập 5 Trang 41 SGK Sinh Học Lớp 12
Hãy chọn phương án trả lời đúng.
Quy luật phân li độc lập thực chất nói về
A. sự phân li độc lập của các tính trạng.
B. sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.
C. sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh.
D. sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân.
Tóm Tắt Lý Thuyết
Lý thuyết Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập Sách giáo khoa Sinh học 12 ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu có sơ đồ tư duy.
I. Thí Nghiệm Lai Hai Tính Trạng
– \(F_1\) đồng tính mang tính trạng của 1 bên: Bố hoặc mẹ.
⇒ Tính trạng xuất hiện ở \(F_1\) là tính trạng trội.
+ Hạt vàng trội so với hạt xanh.
Quy ước: A : Hạt vàng, a : Hạt xanh
+ Vỏ trơn trội so với vỏ nhăn.
Quy ước: B : Vỏ trơn, b : Vỏ nhăn.
– \(F_2\) phân tính:
+ Xét riêng từng tính trạng: Tỉ lệ phân li kiểu hình ở từng cặp đều xấp xỉ 3 : 1
+ Xét chung: Tỉ lệ phân li kiểu hình chung ở \(F_2\) xấp xỉ 9 : 3 : 3 : 1 = (3 : 1)(3 : 1)
– Trong 4 kiểu hình ở \(F_2\): có 2 kiểu hình giống P ( Hạt vàng, trơn và Hạt xanh, nhăn), có 2 kiểu hình khác P (Hạt vàng, nhăn và hạt xanh, trơn) là Biến dị tổ hợp.
– Biến dị tổ hợp: Sự sai khác của thế hệ con so với bố mẹ do sự tổ hợp vật chất di truyền vốn ở bố mẹ.
II. Nội Dung Quy Luật Phân Li Độc Lập
Các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì phân li độc lập và tổ hợp tự do (ngẫu nhiên) trong quá trình hình thành giao tử.
III. Cơ Sở Tế Bào Học
– Các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
– Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân hình thành giao tử dẫn đến sự phân li độc lập và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp alen tương ứng.
– Sự phân li độc lập của các NST trong quá trình giảm phân và sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong quá trình thụ tinh là cơ chế chính tạo nên các biến dị tổ hợp.
IV. Ý Nghĩa Của Các Quy Luật Menđen
– Quy luật phân li độc lập là cơ sở góp phần giải thích tính đa dạng phong phú của sinh vật trong tự nhiên, làm cho sinh vật ngày càng thích nghi với môi trường sống. Quy luật phân li độc lập còn là cơ sở khoa học của phương pháp lai tạo để hình thành nhiều biến dị, tạo điều kiện hình thành nhiều giống mới có năng suất và phẩm chất cao, chống chịu tốt với điều kiện bất lợi của môi trường.
– Nếu biết được các gen nào đó là phân li độc lập có thể dự đoán được kết quả phân li kiểu hình ở đời sau.
Phương Pháp Giải Bài Tập
Chú ý:
Khi lai 2 cơ thể có kiểu gen giống nhau, với n cặp alen phân li độc lập với nhau (mỗi cặp alen quy định một tính trạng) thì ở thế hệ lai thu được:
– Số lượng các loại giao tử: \(2^n\)
– Số tổ hợp giao tử: \(4^n\)
– Số lượng các loại kiểu gen: \(3^n\)
– Tỉ lệ phân li kiểu gen: \((1 : 2 : 1)^n\)
– Số lượng các loại kiểu hình: \(2^n\)
– Tỉ lệ phân li kiểu hình: \((3 : 1)\)
1. Nhận dạng quy luật phân li độc lập
– P thuần chủng, tương phản khác nhau về 2 cặp tính trạng do 2 cặp gen nằm trên 2 NST khác nhau quy định
⇒ Các gen phân li độc lập.
– \(F_2\) phân li theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.
– \(F_1\) lai phân tích được \(F_2\) phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1
2. Xác định số loại giao tử
Một cơ thể dị hợp n cặp gen, các gen nằm trên các NST khác nhau thì giảm phân sẽ tạo ra tối đa \(2^n\) loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau
Ví dụ:
Kiểu gen Aa có 1 cặp dị hợp là \(2^1 = 2\) loại giao tử là A, a
Kiểu gen AaBbDd có 3 cặp dị hợp là \(2^3 = 8\) loại giao tử
Kiểu gen AabbDdeeff có 2 cặp dị hợp là \(2^2 = 4\) loại giao tử
3. Cách xác định các loại giao tử
Xác định thành phần các giao tử của thể dị hợp bằng cách vẽ sơ đồ lưỡng phân, mối nhánh alen xếp về một nhánh, giao tử là tổng các alen của mỗi nhánh (tính từ gốc đến ngọn).
Ví dụ: Xác định các loại giao tử của có kiểu gen AABbDDEe và AaBbDdEe:
4. Xác định tỉ lệ giao tử được tạo ra
Trong điều kiện các gen phân li độc lập với nhau thì tỉ lệ mỗi loại giao tử bằng tích tỉ lệ các alen có trong giao tử đó.
Ví dụ: Cơ thể có kiểu gen AaBbccDd giảm phân bình thường không xảy ra đột biến. Không cần viết sơ đồ lai, hãy xác định tỉ lệ loại giao tử abcd?
– Tỉ lệ giao tử a của cặp gen Aa là: 0,5
– Tỉ lệ giao tử b của cặp gen Bb là: 0,5
– Tỉ lệ giao tử c của cặp gen cc là: 1
– Tỉ lệ giao tử d của cặp gen Dd là: 0,5
– Tỉ lệ giao tử abcd là: 0,5 × 0,5 × 1 × 0,5 = 0,125
5. Tính số kiểu tổ hơp
Số kiểu tổ hợp = Số kiểu giao tử đực × Số kiểu giao tử cái
Ví dụ: Xét phép lai ♂ AaBbDDEe x ♀ AabbDdee
– Xác định số kiểu giao tử đực và giao tử cái trong phép lai
– Ở đời con có bao nhiêu kiểu tổ hợp ở đời con
Giải:
– AaBbDDEe có 3 cặp gen dị hợp 1 kiểu gen đồng hợp có số kiểu giao tử là 8
– AabbDdee có 2 cặp gen dị hợp 2 kiểu gen đồng hợp có số kiểu giao tử là 4
– Số kiểu tổ hợp ở đời con là 8 × 4 = 32 kiểu
6. Số loại kiểu hình và số loại kiểu gen
– Trong điểu kiện các gen phân li độc lập thì ở đời con:
+ Số loại kiểu gen bằng tích số loại kiểu gen của từng cặp gen
+ Số loại kiểu hình bằng tích số loại kiểu hình của các cặp tính trạng
Ví dụ: Cho biết mỗi tính trạng do một kiểu gen quy định trong đó:
A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh
B quy định hạt trơn và b quy định hạt nhăn
D quy định thân cao d quy định thân thấp
Xét phép lai có AabbDd × AaBbdd cho bao nhiêu kiểu gen và kiểu hình ở đời con
Giải:
Xét từng phép lai
Số cặp gen | Tỷ lệ KG riêng | Số KG | Tỷ lệ KH riêng | Số KH |
Aa × Aa | 1AA : 2Aa : 1aa | 3 | 3 vàng : 1 xanh | 2 |
bb × Bb | 1Bb : 1bb | 2 | 1 trơn : 1 nhắn | 2 |
Dd × dd | 1Dd : 1dd | 2 | 1 cao : 1 thấp | 2 |
– Phép lai Aa × Aa cho ra 3 kiểu gen và hai kiểu hình
– Phép lai Bb × bb cho ra 2 kiểu gen và 2 kiểu hình
– Phép lai Dd × dd cho ra 2 kiểu gen và 2 kiểu hình
⇒ Số kiểu gen = 3 × 2 × 2 = 12.
⇒ Số kiểu hình = 2 × 2 × 2 = 8.
7. Xác định tỉ lệ phân li kiểu hình, phân li kiểu gen ở đời con
Xét các cặp gen phân li độc lập thì:
– Tỉ lệ kiểu gen của phép lai bằng tích tỉ lệ phân li kiểu gen của các cặp gen.
– Tỉ lệ phân li kiểu hình của một phép lai bằng tích tỉ lệ phân li kiểu hình của các cặp tính trạng.
– Tỉ lệ của một kiểu hình nào đó bằng tích tỉ lệ của các cặp tính trạng hợp thành kiểu hình đó.
Ví dụ:
Xét phép lai có ♂ AaBbCcDdEe × ♀ aaBbccDdee. Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau và gen trội là gen trội hoàn toàn. Hãy cho biết:
a. Tỉ lệ đời con có KH trội về tất cả 5 tính trạng là bao nhiêu?
b. Tỉ lệ đời con có KH giống mẹ là bao nhiêu?
c. Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố là bao nhiêu?
Giải:
Tỷ lệ KH trội về gen A là \(\frac{1}{2}\); Tỷ lệ KH trội về gen D là \(\frac{3}{4}\)
Tỷ lệ KH trội về gen B là \(\frac{3}{4}\); Tỷ lệ KH trội về gen E là \(\frac{1}{2}\)
Tỷ lệ KH trội về gen C là \(\frac{1}{2}\)
a. Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng là \(= \frac{9}{128}\)
b. Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ \(= \frac{9}{128}\)
c. Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố \(= \frac{1}{32}\)
8. Xác định kiểu gen, kiểu hình của P khi biết tỉ lệ kiểu hình của đời con
Xác định tỉ lệ kiểu hình lặn ở đời con
⇒ Xác định tỉ lệ giao tử lặn ở hai bên bố mẹ
⇒ Xác định kiểu gen của cơ thể bố mẹ
Ví dụ: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định quả màu vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu xanh. Cho lai đậu Hà Lan có quả màu vàng với nhau, thu được tỉ lệ kiểu hình là 3 vàng : 1 xanh.
Xác định kiểu gen của bố mẹ đem lai. Nếu kết quả cho tỉ lệ 1 quả vàng : 1 quả xanh thì kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ phải như thế nào?
Giải:
– Xác định kiểu gen của bố mẹ:
\(P:\) A_ × A_
\(F_1:\) 3 vàng (A_) : 1 xanh ( aa)
Ở \(F_1\) thu được cây có quả màu xanh
⇒ Tỉ lệ kiểu hình lặn (aa) = 0,25 = 0,5 × 0,5
⇒ Hai bên bố mẹ đều tạo ra giao tử a với tỉ lệ là 0,5 ⇒ P: Aa × Aa
– Nếu kết quả có tỷ lệ 1 vàng : 1 xanh ⇒ Lai phân tích
⇒ Kiểu gen, kiểu hình của P là Aa quả màu vàng và aa quả màu xanh.
Câu Hỏi Trắc Nghiệm
Câu 1: Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEE khi giảm phân cho ra số loại giao tử là:
A. 8
B. 6
C. 4
D. 2
Câu 2: Ở chuột, tính trạng màu lông và chiều dài lông do 2 cặp gen không alen di truyền phân li độc lập và tác động riêng rẽ quy định. Tiến hành lai giữa 2 dòng chuột lông đen, dài và lông trắng, ngắn thì thu được toàn chuột lông đen, ngắn. Nếu cho các chuột lông đen, ngắn ở thế hệ sau giao phối với nhau thì khả năng thu được tỉ lệ chuột lông đen dài ở thế hệ sau là bao nhiêu?
A. 1/4
B. 3/4
C. 1/8
D. 3/16
Câu 3: Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd × AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn. Số kiểu hình và hiểu gen ở thế hệ sau là bao nhiêu?
A. 4 kiểu hình, 8 kiểu gen
B. 4 kiểu hình, 12 kiểu gen
C. 8 kiểu hình, 12 kiểu gen
D. 8 kiểu hình, 8 kiểu gen
Câu 4: Trong trường hợp, mỗi gen quy định một tính trạng trội, tính trạng trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, phép lai nào cho nhiểu biến dị tổ hợp nhất?
A. AaBbDd × AaBbDd
B. AABBDd × AaBBDD
C. AaBbDd × aabbDd
D. AaBbDd × AabbDd
Câu 5: Cho ba cặp gen Aa, Bb, Dd mỗi cặp gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn và các cặp gen phân li độc lập. Tỉ lệ kiểu hình của cá thể có kiểu gen aabbdd tạo ra từ phép lai AaBbDd x AaBbDd là:
A. 1/64
B. 1/16
C. 1/4
D. 1/24
Câu 6: Ở phép lai giữa kiểu gen AabbDd và kiểu gen AaBbDd, xác suất thu được kiểu hình A_B_D_ là:
A. 12,5 %
B. 37,5%
C. 28,125%
D. 56,25%
Câu 7: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gen a quy định hạt xanh. Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Các gen này phân li độc lập. Phép lai nào sau đây sẽ cho kiểu gen và kiểu hình ít nhất?
A. AABB × AaBb
B. Aabb × aaBb
C. AABB × AABb
D. AABb × AaBb
Câu 8: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạn, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 27/128
B. 9/256
C. 9/64
D. 9/128
Câu 9: Cho cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các gen này nằm trên các cặp NST khác nhau thì số dòng thuần tối da về cả 3 cặp gen có thể được tạo ra là bao nhiêu?
A. 3
B. 8
C. 1
D. 6
Câu 10: Cho biết một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong một phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3A-B-: 3 aaB-: 1A-bb: 1aabb. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?
A. AaBb × aaBb
B. AaBb × AaBb
C. AaBb × Aabb
D. Aabb × aaBb
Ở trên là nội dung Bài 9: Quy Luật Menđen: Quy Luật Phân Li Độc Lập thuộc Chương II: Tính Quy Luật Của Hiện Tượng Di Truyền môn Sinh Học Lớp 12. Qua bài học này, các bạn sẽ biết được thí nghiệm lai hai tính trạng: thí nghiệm của Mendel, giải thích kết quả bằng sơ đồ lai, giải thích bằng cơ sở tế bào học, cách viết giao tử các kiểu gen khác nhau, ý nghĩa của quy luật phân li độc lập. Chúc các bạn học tốt Sinh Học Lớp 12.
Bài Tập Liên Quan:
- Bài 15: Bài Tập Chương I Và Chương II
- Bài 14: Thực Hành: Lai Giống
- Bài 13: Ảnh Hưởng Của Môi Trường Lên Sự Biểu Hiện Của Gen
- Bài 12: Di Truyền Liên Kết Với Giới Tính Và Di Truyền Ngoài Nhân
- Bài 11: Liên Kết Gen Và Hoán Vị Gen
- Bài 10: Tương Tác Gen Và Tác Động Đa Hiệu Của Gen
- Bài 8: Quy Luật Menđen: Quy Luật Phân Li
Trả lời