Chương II: Cấu Trúc Của Tế Bào – Sinh Học Lớp 10
Bài 9: Tế Bào Nhân Thực (Tiếp Theo)
Nội dung Bài 9: Tế Bào Nhân Thực (Tiếp Theo) thuộc Chương II: Cấu Trúc Của Tế Bào môn Sinh Học Lớp 10. Qua bài học này các bạn cần phải nêu được cấu trúc, chức năng của ti thể và lục lạp. Nêu được đặc điểm của không bào và lizôxôm. Nêu được cấu trúc, chức năng của màng sinh chất. Nêu được đặc điểm của thành tế bào và chất nền ngoại bào. Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích hình, thảo luận nhóm và làm việc độc lập. Mời các bạn theo dõi ngay dưới đây.
Các tế bào thực vật thường có các không bào lớn làm nhiệm vụ chứa các chất dự trữ hoặc các chất phế thải cũng như giúp các tế bào hút nước.
Lizôxôm có nhiều enzim thuỷ phân. Vì vậy, chức năng của nó là phân huỷ các tế bào già, bào quan già, các tế bào bị tổn thương không còn khả năng phục hồi cũng như các đại phân tử.HocTapHay.Com
V. Ti Thể
Ti thể là một bào quan có 2 lớp màng bao bọc (hình 9.1). Màng ngoài không gấp khúc, màng trong gấp khúc thành các mào trên đó có rất nhiều loại enzim hố hấp. Bên trong ti thể có chất nền chứa ADN và ribôxôm.
Ti thể có thể ví như một “nhà máy điện” cung cấp nguồn năng lượng chủ yếu của tế bào dưới dạng các phân tử ATP, Ti thể chứa nhiều enzim hô hấp tham gia vào quá trình chuyển hoá đường và các chất hữu cơ khác thành ATP cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào.
Hình dạng, kích thước và số lượng ti thể ở các tế bào khác nhau là khác nhau. Một tế bào có thể có tới vài nghìn ti thể.
Câu hỏi 1 bài 9 trang 40 SGK sinh học lớp 10: Tế bào nào trong các tế bào sau đây của cơ thể người có nhiều ti thể nhất?
a. Tế bào biểu bì
b. Tế bào hồng cầu
c. Tế bào cơ tim
d. Tế bào xương
Giải:
Ti thể có chức năng tạo ra năng lượng.
→ Vậy nên Tế bào càng hoạt động nhiều – cần nhiều năng lượng thì càng có nhiều ti thể. Tế bào cơ tim có nhiều ti thể nhất do chúng hoạt động nhiều, cần nhiều năng lượng.
Chọn đáp án: c.
VI. Lục Lạp
Lục lạp là bào quan chỉ có ở tế bào thực vật. Lục lạp có 2 lớp màng bao bọc. Bên trong lục lạp chứa chất nền cùng hệ thống các túi dẹt được gọi là tilacôit. Các tilacôit xếp chồng lên nhau tạo thành cấu trúc gọi là grana. Các grana trong lục lạp được nối với nhau bằng hệ thống màng (hình 9.2). Trên màng của tilacôit chứa nhiều chất diệp lục và các enzim quang hợp. Trong chất nền của lục lạp còn có cả ADN và ribôxôm.
Câu hỏi 2 bài 9 trang 41 SGK sinh học lớp 10: Tại sao lá cây có màu xanh? Màu xanh của lá cây có liên quan tới chức năng quang hợp hay không?
Giải:
Lá cây có màu xanh là do trong lá cây có bào quan là lục lạp.
Trong lục lạp có chứa chất diệp lục giúp cho quá trình quang hợp.
Chất diệp lục khi quang hợp sẽ hấp thụ ánh sáng mặt trời để tạo ra sản phẩm hữu cơ và ánh sáng được hấp thụ mạnh nhất nằm trong vùng hồng đỏ và xanh tím. Còn màu xanh thì hấp thụ rất ít và bị phản lại, khiến ta quan sát được lá cây có màu xanh.
→ màu xanh của diệp lục không liên quan đến chức năng của chúng → không liên quan đến quang hợp.
Lục lạp chứa chất diệp lục có khả năng chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học.
VII. Một Số Bào Quan Khác
1. Không bào
Không bào là bào quan có một lớp màng bao bọc. Chức năng của không bào khác nhau tuỳ theo từng loài sinh vật và từng loại tế bào. Tế bào thực vật thường có một không bào lớn hoặc nhiều không báo với các chức năng khác nhau (hình 8.1b). Một số không bào chứa chất phế thải độc hại. Không bào của tế bào lông hút ở rễ cây chứa muối khoáng cùng nhiều chất khác nhau và hoạt động như chiếc máy bơm chuyên hút nước từ đất vào rễ cây. Không bào của tế bào cánh hoa được xem như túi đựng đồ mĩ phẩm của tế bào vì nó chứa nhiều sắc tố.
Một số tế bào động vật cũng có thể có không bào nhỏ. Các tế bào động vật có thể có các không bào tiêu hoá và không bào co bóp (có ở một số loại sinh vật đơn bào).
2. Lizôxôm
Lizôxôm cũng là một bào quan với một lớp màng bao bọc có chức năng phân huỷ các tế bào già, các tế bào bị tổn thương không còn khả năng phục hồi cũng như các bào quan đã già và các đại phân tử như prôtêin, axit nuclêic, cacbohiđrat và lipit. Vì vậy, người ta còn ví lizôxôm như một phân xưởng tái chế “rác thải” của tế bào. Lizôxôm chỉ có ở tế bào động vật.
Câu hỏi 3 bài 9 trang 42 SGK sinh học lớp 10: Y Tế bào Cơ, tế bào hồng cầu, tế bào bạch cầu và tế bào thần kinh, loại tế bào nào Có nhiều lizôxôm nhất?
Giải:
Lizôxôm cũng là một bào quan có chức năng phân huỷ các tế bào già, các tế bào, bào quan bị tổn thương không còn khả năng phục hồi.
Lizôxôm có vai trò tiêu hủy các tế bào già, mảnh vỡ tế bào, vi khuẩn,… → có nhiều ở tế bào bạch cầu.
Vì tế bào bạch cầu có chức năng tiêu diệt các vi khuẩn cũng như các tế bào bệnh lí và tế bào già, nên cần có nhiều lizôxôm.
Câu Hỏi Và Bài Tập
Hướng dẫn giải bài tập SGK Bài 9: Tế Bào Nhân Thực (Tiếp Theo) thuộc Chương II: Cấu Trúc Của Tế Bào môn Sinh Học Lớp 10. Các bài giải có kèm theo phương pháp giải và cách giải khác nhau.
Bài Tập 1 Trang 43 SGK Sinh Học Lớp 10
Trình bày cấu trúc và chức năng của lục lạp.
Bài Tập 2 Trang 43 SGK Sinh Học Lớp 10
Nêu cấu trúc và chức năng của ti thể.
Bài Tập 3 Trang 43 SGK Sinh Học Lớp 10
Nêu cấu trúc và chức năng của lizôxôm.
Bài Tập 4 Trang 43 SGK Sinh Học Lớp 10
Nếu các chức năng của không bào.
Tóm Tắt Lý Thuyết
Lý thuyết Bài 9: Tế bào nhân thực (tiếp theo) Sách giáo khoa Sinh học lớp 10 ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu có sơ đồ tư duy.
V. Ti Thể
1. Cấu trúc
– Ti thể là một bào quan có 2 lớp màng bao bọc:
+ Màng ngoài trơn không gấp khúc.
+ Màng trong gấp nếp tạo thành các mào ăn sâu vào chất nền, trên đó có các enzim hô hấp.
– Bên trong ti thể có chất nền chứa ADN và ribôxôm.
2. Chức năng
– Cung cấp năng lượng chủ yếu của tế bào dưới dạng phân tử ATP.
VI. Lục Lạp
– Là bào quan chỉ có ở thực vật.
1. Cấu trúc
– Phía ngoài có 2 lớp màng bao bọc.
– Phía trong:
+ Chất nền không màu có chứa ADN và ribôxôm.
+ Hệ thống túi dẹt gọi là tilacôit ⟶ Màng tilacôit có chứa chất diệp lục và enzim quang hợp ⟶ Các tilacôit xếp chồng lên nhau tạo thành cấu trúc gọi là grana ⟶ Các grana nối với nhau bằng hệ thống màng.
2. Chức năng
– Có khả năng chuyển hóa năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng hóa học.
– Là nơi thực hiện chức năng quang hợp của tế bào thực vật.
VII. Một Số Bào Quan Khác
1. Không bào
– Cấu trúc: Phía ngoài có một lớp màng bao bọc. Trong là dịch bào chứa chất hữa cơ và ion khoáng tạo nên áp suất thẩm thấu.
– Chức năng: Tùy từng loại tế bào và tùy loài:
+ Dự trữ chất dinh dưỡng, chứa chất phế thải.
+ Giúp tế bào hút nước, chứa sắc tố thu hút côn trùng (tế bào thực vật).
+ Ở động vật nguyên sinh có không bào tiêu hóa và không bào co bóp phát triển.
2. Lizôxôm
– Cấu trúc: Có dạng túi nhỏ, có 1 lớp màng bao bọc, chứa enzim thủy phân.
– Chức năng: Phân hủy tế bào già, tế bào bị tổn thương không có khả năng phục hồi, bào quan già. Góp phần tiêu hóa nội bào.
Câu Hỏi Trắc Nghiệm
Câu 1: Chức năng quan trọng nhất của nhân tế bào là
A. Chứa đựng thông tin di truyền
B. Tổng hợp nên ribôxôm
C. Trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
D. Cả A và C
Câu 2: Nếu xem tế bào là một thành phố hoạt động, thì nhân là:
A. Trung tâm điều khiển
B. Hàng rào kiểm soát
C. Nhà máy tạo nguyên liệu
D. Nhà máy tạo năng lượng
Câu 3: Trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào nhân thực chính là:
A. Vùng nhân
B. Ribôxôm
C. Màng sinh chất
D. Nhân tế bào
Câu 4: Nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào vì
A. Nhân chưa đựng tất cả các bào quan của tế bào
B. Nhân chưa nhiễm sắc thể, là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào
C. Nhân là nơi thực hiện trao đổi chất với môi trường quanh tế bào
D. Nhân có thể liên hệ với màng và tế bào chất nhờ hệ thống lưới nội chất
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây của nhân tế bào giúp nó giữ vai trò điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào?
A. Có cấu trúc màng kép
B. Có nhân con
C. Chưa vật chất di truyền
D. Có khả năng trao đổi chất với môi trường tế bào chất
Câu 6: Ở nhân tế bào động vật, nhận định nào về màng nhân là sai?
A. Nhân chỉ có một màng duy nhất
B. Màng nhân gắn với lưới nội chất
C. Trên bề mặt màng nhân có nhiều lỗ nhân
D. Màng nhân cho phép các phân tử chất nhất định đi vào hay đi ra khỏi nhân
Câu 7: Trên màng nhân có rất nhiều các lỗ nhỏ, chúng được gọi là “lỗ nhân”. Đâu là phát biểu sai về lỗ nhân?
A. Lỗ nhân có kích thước từ 50 – 80nm
B. Lỗ nhân chỉ được hình thành khi lớp màng nhân trong và lớp màng nhân ngoài áp sát với nhau theo quy tắc “đồng khớp”
C. Prôtêin và ARN là 2 phân tử được cho phép ra vào tại lỗ nhân
D. Prôtêin là phân tử chỉ đi ra, không thể đi vào còn ARN là phân tử đi vào, không thể đi ra
Câu 8: Ở nhân tế bào động vật, chất nhiễm sắc có ở đâu ?
A. Dịch nhân
B. Màng trong
C. Màng ngoài
D. Nhân con
Câu 9: Trong dịch nhân có chứa
A. Ti thể và tế bào chất
B. Tế bào chất và chất nhiễm sắc thể
C. Chất nhiễm sắc và nhân con
D. Nhân con và mạng lưới nội chất
Câu 10: Thành phần chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cấu tạo của nhân con là
A. Lipit
B. r ARN
C. Prôtêin
D. ADN
Câu 11: Hạch nhân (hay nhân con) có vai trò:
A. Điều khiển các hoạt động sống của tế bào
B. Hình thành thoi vô sắc
C. Nơi tích tụ tạm thời các ARN
D. Nơi tổng hợp prôtêin của tế bào
Câu 12: Trong cơ thể người, loại tế bào nào dưới đây không có nhân ?
A. Tế bào gan
B. Tế bào cơ tim
C. Tế bào thần kinh
D. Tế bào hồng cầu
Câu 13: Trong cơ thể người, loại tế bào nào dưới đây có nhiều nhân ?
A. Tế bào gan
B. Tế bào cơ vân
C. Tế bào bạch cầu đa nhân
D. Cả 3 loại tế bào trên
Câu 14: Bào quan giữ vai trò quan trọng nhất trong quá trình hô hấp của tế bào là
A. Lạp thể
B. Ti thể
C. Bộ máy gôngi
D. Ribôxôm
Câu 15: Loại bào quan giữ chức năng cung cấp nguồn năng lượng chủ yếu của tế bào là
A. Ribôxom
B. Bộ máy gongi
C. Lưới nội chất
D. Ti thể
Câu 16: Đặc điểm nào sau đây không phải cấu tạo của ti thể?
A. Trong ti thể có chưa ADN và riboxom
B. Hình dạng, kích thước, số lượng ti thể ở các tế bào là khác nhau
C. Màng trong của ti thể chứa hệ enzim hô hấp
D. Ti thể được bao bọc bởi 2 lớp màng trơn nhẵn
Câu 17: Để thưc hiện chức năng là trạm năng lượng của tế bào, ti thể có cấu trúc như thế nào?
A. Có màng kép với màng trong ăn sâu vào ti thể
B. Có các ribôxôm và hệ gen là DNA vòng kép
C. Có chưa hệ enzim hô hấp bám ở các mấu lồi
D. Cả A, B và C
Câu 18: Ti thể không có chức năng nào sau đây?
A. Cung cấp năng lượng cho tế bào dưới dạng các phân tử ATP
B. Tạo ra nhiều sản phẩm trung gian
C. Có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa vật chất
D. Khử độc cho tế bào
Câu 19: Điều nào sau đây là chức năng chính của ti thể?
A. Chuyển hóa năng lượng cho các hợp chất hữu cơ thành ATP cung cấp cho tế bào hoạt động
B. Tổng hợp các chất để cấu tạo nên tế bào và cơ thể
C. Tạo ra nhiều sản phẩm trung gian cung cấp cho quá trình tổng hợp các chất
D. Phân hủy các chất độc hại cho tế bào
Câu 20: Các tế bào sau đây trong cơ thể người, tế bào có nhiều ti thể nhất là tế bào
A. Hồng cầu
B. Cơ tim
C. Biểu bì
D. Xương
Ở trên là nội dung Bài 9: Tế Bào Nhân Thực (Tiếp Theo) thuộc Chương II: Cấu Trúc Của Tế Bào môn Sinh Học Lớp 10. Trong bài học này các bạn tiếp tục tìm hiểu về các bào quan trong tế bào là cấu trúc và chức năng của ti thể, lục lạp, không bào và lizôxôm. Chúng ta thấy được mỗi bào quan đảm nhiệm một chức năng khác nhau nhưng chúng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau để giúp tế bào hoạt động thống nhất. Ngoài ra các bạn hãy tìm hiểu các bào quan còn lại trong tế bào ở bài 10 nhé. Chúc các bạn học tốt Sinh Học Lớp 10.
Trả lời