Unit 16: Man And The Environment – Tiếng Anh Lớp 6
Unit 16: Man And The Environment
Tìm hiểu nội dung Unit 16: Man And The Environment – Tiếng Anh Lớp 6, tìm hiểu chủ đề con người và môi trường qua các phần: A. Animals And Plants, B. Pollution. Mời các bạn theo dõi nội dung ngay dưới đây.
Vocabulary Unit 16 Man And The Environment
/ˈænɪməl/
(n)
động vật
- Both children are real animal lovers.
- Tất cả trẻ em đều là những người yêu động vật thật sự.
- Humans, insects, reptiles, birds, and mammals are all animals.
- Con người, côn trùng, bò sát, chim và thú có vú đều là những loài động vật.
/ˈbʌfələʊ/
(n)
con trâu
- Buffalo helps farmer on the field.
- Trâu giúp người nông dân trên cánh đồng.
- Some people still eat buffalo meat.
- Một số người vẫn ăn thịt trâu.
/bɜːn/
(v)
chỗ bỏng, vết cháy
- She burned his old love letters.
- Cô ấy đã đốt những bức thư tình cũ của anh ấy.
- Unable to escape, six people were burned to death in the building.
- Không thể trốn thoát, sáu người bị thiêu chết trong tòa nhà.
/kɑːt/
(n)
xe đẩy
- Why will supermarket carts never move in the direction that you push them in?
- Tại sao những cái xe đẩy trong siêu thị không bao giờ đi đúng hướng khi bạn đẩy chúng?
- The horse is pulling the cart.
- Con ngựa đang kéo cái xe đẩy.
/kæt/
(n)
con mèo
- I usually feed the neighbour’s cat while she’s away.
- Tôi thường cho con mèo hàng xóm ăn khi cô ấy đi vắng.
- The cat likes me to stroke its fur.
- Con mèo thích tôi vuốt lông cho nó.
/kəʊl/
(n)
than đá
- How much coal was mined here?
- Bao nhiêu than đá được khai thác tại đây?
- Wood, coal, oil, petrol and gas are all different kinds of fuel.
- Gỗ, than đá, dầu, dầu hỏa và khí đốt là những loại nhiên liệu khác nhau.
/kəˈlekt/
(v)
thu thập, sưu tập
- They’re collecting old clothes for poor people.
- Họ đang thu nhặt quần áo cũ cho những người nghèo.
- The neighbourhood collected cardboard boxes to recycle.
- Khu xóm thu lượm những thùng giấy bìa để tái sử dụng.
/kaʊ/
(n)
bò cái
- The farmer called the vet out to treat a sick cow.
- Người nông dân gọi bác sĩ thú y để chữa cho con bò cái bị ốm.
- We visited a dairy farm and saw the cows being milked.
- Chúng tôi đã đến thăm một trang trại bò sữa và xem những con bò cái được vắt sữa.
/ˈdæmɪdʒ/
(v)
thiệt hại, gây hại
- Many buildings were badly damaged during the war.
- Nhiều tòa nhà bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh.
- Smoking is likely to damage your health permanently.
- Hút thuốc có thể gây hại cho sức khỏe của bạn vĩnh viễn.
/ˈdeɪndʒər/
(n)
nguy hiểm
- He drove so fast that I really felt my life was in danger.
- Anh ấy lái xe quá nhanh làm cho tôi thật sự cảm thấy tính mạng mình gặp nguy hiểm.
- The doctors say he is now out of danger.
- Các bác sĩ nói anh ấy bây giờ đã qua cơn nguy hiểm.
/dɪˈstrɔɪ/
(v)
phá hủy
- Most parts of the city were destroyed by bombs during the war.
- Nhiều vùng của thành phố bị phá hủy bởi bom trong chiến tranh.
- Deforestation is destroying large areas of tropical rain forest.
- Nạn phá rừng đang phá hủy nhiều vùng rộng lớn của rừng mưa nhiệt đới.
/ɡæs/
(n)
khí đốt
- Oxygen, hydrogen, and nitrogen are all gases.
- Khí ô xy, hy rô và ni tơ đều là khí đốt.
- Do you prefer cooking with electricity or gas?
- Bạn thích nấu ăn bằng điện hay bằng khí đốt?
/ɡrəʊ/
(v)
lớn lên, phát triển
- This plant grows best in the shade.
- Cái cây đó mọc tốt nhất trong bóng râm.
- There were roses growing up against the wall.
- Có những bông hoa hồng đang mọc lên trên tường.
/kiːp ɒf/
(v)
tránh né
- I want to keep off my boss.
- Tôi muốn tránh sếp của tôi.
- He is keeping off all the heavy work.
- Anh ấy đang né tránh những việc nặng nhọc.
/mæn/
(n)
con người
- Man is still far more intelligent than the smartest robot.
- Con người vẫn thông minh hơn rất nhiều so với con rô bốt thông minh nhất.
- Man is rapidly destroying the earth.
- Con người đang phá hủy Trái Đất một cách nhanh chóng.
/ɔɪl/
(n)
dầu
- The kitchen walls are covered in oil.
- Những bức tường của căn bếp đầy dầu.
- There’s an oil spillage in the North Sea.
- Có một sự tràn dầu ở biển phía bắc.
/pɪɡ/
(n)
con heo
- These pigs all have curly tails.
- Những con heo này đều có đuôi cong.
- My uncle has a pig farm in the countryside.
- Chú tôi có một trang trại nuôi heo ở quê.
/plɑːnt/
(n)
cây
- This plant grows quickly and provides excellent shade.
- Cái cây này mọc nhanh và cung cấp bóng râm tuyệt vời.
- Water the plants twice a week, preferably in the morning.
- Tưới nước cho những cái cây hai lần một tuần, ưu tiên tưới vào buổi sáng.
/plaʊ/
(v, n)
cày, cái cày
- Farmers start ploughing in the spring.
- Nông dân bắt đầu cày từ mùa xuân.
- We’re going to plough the field next week.
- Chúng ta bắt đầu cày đồng tuần sau.
- Large areas of land have been ploughed up to grow rice.
- Những vùng đất rộng được cày để trồng lúa.
/pəˈluːt/
(v)
gây ô nhiễm
- We need a fuel that won’t pollute the environment.
- Chúng ta cần một loại nhiên liệu không gây ô nhiễm môi trường.
- We can’t let those gas companies pollute our water supplies and destroy our eco systems
- Chúng ta không thể để những công ty khí đốt đó làm ô nhiễm nguồn nước và hủy hoại hệ thống sinh thái.
/pəˈluːʃən/
(n)
sự ô nhiễm
- The book shows simple things you can do to reduce pollution from your car.
- Cuốn sách trình bày những việc đơn giản bạn có thể làm để giảm ô nhiễm từ chiếc xe hơi của mình.
- Their concerns are primarily on pollution, and energy.
- Những mối quan tâm của họ chủ yếu về sự ô nhiễm và năng lượng.
/prəˈdʒuːs/
(v)
sản xuất
- France produces a great deal of wine for export.
- Pháp sản xuất một lượng lớn rượu vang để xuất khẩu.
- She works for a company that produces electrical goods.
- Cô ấy làm cho một công ty sản xuất đồ điện tử.
/pʊl/
(v)
kéo
- He pulled the chair away from the desk.
- Anh ấy đã kéo ghế xa khỏi bàn.
- He pulled the door open.
- Anh ấy đã kéo cửa mở.
/riːˈsaɪkəl/
(v)
tái sử dụng
- The Japanese recycle more than half their waste paper.
- Nhật Bản tái sử dụng hơn một nửa số giấy bỏ đi của mình.
- She recycles as much as she can.
- Cô ấy tái sử dụng khi cô ấy có thể.
/θrəʊ/
(v)
ném, quăng
- My friend threw the ball back over the fence.
- Bạn tôi mới ném trái banh qua hàng rào.
- Don’t throw trash on the floor!
- Đừng có ném rác xuống sàn!
/træʃ/
(n)
rác, đồ bỏ đi
- The trash really stinks.
- Đống rác này đang bốc mùi.
- He threw her homework out, thinking it was trash.
- Anh ấy đã vứt bài tập về nhà của cô ấy đi vì nghĩ nó là rác.
/weɪst/
(v)
phí phạm, lãng phí
- You waste a lot of water by taking a bath instead of a shower.
- Bạn đang lãng phí nước khi tắm bồn thay vì tắm vòi sen.
- We’ve wasted enough time already.
- Chúng ta đã lãng phí đủ thời gian rồi.
Grammar Unit 16 Man And The Environment
A Few, A Little, Some
– (A) little and (a) few: a little được dùng cho những danh từ không đếm được. còn a few thì được dùng cho danh từ số nhiều đếm được.
Ví dụ:
- I have a little interest in politics. (Tôi có ít hứng thú về chính trị.)
- We stayed a few days in Vietnam. (Chúng tôi ở Việt Nam mấy ngày.)
– Some: Chúng ta sử dụng some trước các danh từ số nhiều để chỉ số lượng không hạn định hay không biết. Some có thể được dùng cả với danh từ số nhiều đếm được và không đếm được.
Ví dụ:
- I’ve got some questions for you. (Tôi có một vài câu hỏi cho bạn.)
- Can you buy me some milk? (Bạn có thể mua cho tôi một ít sữa được không?)
Modal Verb: Should
Should có thể được dùng để nói về nghĩa vụ; những thứ tốt và quan trọng người khác nên làm.
Ví dụ:
- Everybody should wear car seat belts. (Mọi người nên thắt dây an toàn xe hơi.)
- You shouldn’t stay up late. (Bạn không nên thức khuya.)
A. Animals And Plants Unit 16 Trang 166 SGK Tiếng Anh Lớp 6
1. Listen and repeat. (Lắng nghe và lặp lại.)
Bài Nghe A. Animals And Plants Unit 16 Trang 166 SGK Tiếng Anh Lớp 6 MP3
2. Listen and read. Then answer the questions. (Nghe và đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)
Bài Nghe A. Animals And Plants Unit 16 Trang 166 SGK Tiếng Anh Lớp 6 MP3
Mr. Hai is a farmer. He has some paddy fields and he produces a lot of rice. Near his house, he has a small field and he grows a few vegetables. He also has a few fruit trees. They produce a little fruit.
Mr. Hai has some animals. He has two buffalo. They plow the paddy fields and pull a cart. He has a few cows. They produce a little milk. He has some chickens. They produce a lot of eggs. He also has a dog and two cats.
Questions
a. How much rice does Mr. Hai produce?
b. Does he produce any vegetables?
c. How much fruit does he produce?
d. How much milk do his cows produce?
e. How many eggs do his chickens produce?
3. Listen and write the letter of the picture under the right heading. (Lắng nghe và viết mẫu tự của tranh dưới tiêu đề thích hợp.)
Bài Nghe A. Animals And Plants Unit 16 Trang 166 SGK Tiếng Anh Lớp 6 MP3
- some
- a few
- a little
- a lot of
4. Listen and read. (Nghe và đọc.)
Bài Nghe A. Animals And Plants Unit 16 Trang 166 SGK Tiếng Anh Lớp 6 MP3
The population of the world is growing. More people need more food. More people need more land. We are cutting down the forests. Farmers are burning the forests. They need more fields. We are destroying plants and animals. These Asian animals are in danger. (Dân số thế giới đang gia tăng. Nhiều người hơn cần nhiều thực phẩm hơn. Nhiều người hơn cần nhiều đồng ruộng hơn. Chúng ta đang đốn những khu rừng. Các nông dân đang đốt rừng. Họ cần thêm đồng ruộng. Chúng ta đang hủy diệt thực vật và động vật. Những loài động vật Châu Á này đang bị đe dọa.)
5. Answer the questions using because. (Trả lời các câu hỏi bởi sử dụng because.)
Example
Why does the world need more food?
→ Because there are more people.
a. Why do we need more land?
b. Why do farmers burn the forests?
c. Why are these Asian animals in danger?
6. Remember. (Ghi nhớ.)
some eggs some rice
a lot of eggs a lot of rice
a few eggs a little rice
Why …?
Because …
B. Pollution Unit 16 Trang 169 SGK Tiếng Anh Lớp 6
1. Listen and read. Then answer the questions. (Lắng nghe và đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)
Bài Nghe B. Pollution Unit 16 Trang 169 SGK Tiếng Anh Lớp 6 MP3
What are we doing to our environment? (Chúng ta đang làm gì với môi trường của chúng ta?)
We are destroying the forests. (Chúng ta đang tàn phá rừng.)
We are destroying wild animals and plants. (Chúng ta đang hủy diệt động vật hoang dã và thực vật.)
We are wasting too much water. (Chúng ta đang lãng phí quá nhiều nước.)
We are burning too much coal, oil and gas. (Chúng ta đang đốt quá nhiều than, dầu và khí đốt.)
We are wasting too much power. (Chúng ta đang lãng phí quá nhiều điện.)
This is polluting the air with gases. (Việc này đang làm ô nhiễm không khí bằng các chất khí.)
We are producing too much trash. (Chúng ta đang thải ra quá nhiều rác.)
This is polluting the land, the rivers and the oceans. (Việc này đang làm ô nhiễm đất đai, sông ngòi và đại dương.)
Questions
a. Why are wild animals and plants in danger?
b. What is polluting the air?
c. Where does the pollution come from?
d. What is polluting the land, the rivers and the oceans?
2. Listen and read. (Lắng nghe và đọc.)
Bài Nghe B. Pollution Unit 16 Trang 169 SGK Tiếng Anh Lớp 6 MP3
We can help the environment by following these rules. (Chúng ta có thể giúp đỡ môi trường bằng cách theo những quy tắc này.)
Don’t (Đừng) | Do (Hãy) |
a. Don’t throw trash on the street. (Đừng quăng rác ra đường.) b. Don’t pick flowers. (Đừng hái hoa.) c. Don’t damage trees. (Đừng làm hư hại cây.) d. Don’t throw trash in the country. (Đừng đổ rác ở miền quê.) |
e. Keep off the grass. (Hãy tránh những thảm cỏ.) f. Save water. (Hãy tiết kiệm nước.) g. Collect paper. (Hãy thu nhặt giấy.) h. Collect bottles and cans. (Hãy thu nhật chai và hộp.) |
Now match the rules with these signs. (Bây giờ ghép các qui tắc trên với các dấu hiệu này.)
3. Play with words. (Chơi với chữ.)
Bài Nghe B. Pollution Unit 16 Trang 169 SGK Tiếng Anh Lớp 6 MP3
When you don’t need a light,
Switch it off.
When you see a dripping faucet,
Turn it off.
Don’t damage trees!
Plant them.
Don’t pick wild flowers!
Leave them.
Don’t leave your trash!
Pick it up.
Paper, cans and bottles,
Collect them.
4. Listen and repeat. (Lắng nghe và lặp lại.)
Bài Nghe B. Pollution Unit 16 Trang 169 SGK Tiếng Anh Lớp 6 MP3
Lan: We shouldn’t leave our trash. (Chúng ta không nên xả rác.)
Ba: What are we going to do? (Chúng ta sẽ làm gì?)
Nga: Put it in a trash can. (Hãy bỏ nó vào thùng rác.)
Nam: There aren’t any trash cans. (Không có thùng rác nào cả.)
Lan: Then we should put it in a bag and take it home. (Vậy chúng ta nên bỏ nó vào túi và mang về nhà.)
5. Practice using should and shouldn’t with a partner. Write rules for the pictures. (Luyện tập sử dụng should và shouldn’t với bạn học. Viết các qui tắc cho các bức tranh.)
Example
a. We should not leave trash. (Chúng ta không nên xả rác.)
6. Listen and read. Then answer the questions. (Lắng nghe và đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)
Bài Nghe B. Pollution Unit 16 Trang 169 SGK Tiếng Anh Lớp 6 MP3
In Viet Nam, we recycle many things. (Ở Việt Nam chúng tôi tái chế nhiều thứ.)
We collect waste food and feed it to pigs. (Chúng tôi thu nhặt thức ăn thừa và cho heo ăn.)
We collect empty bottles and cans and recycle them. (Chúng tôi thu nhặt chai, hộp không và tái chế chúng.)
We collect waste paper, scrap metal and old plastic and recycle them. (Chúng tôi thu nhặt giấy vụn, kim loại phế thải và nhựa cũ và tái chế chúng.)
Factories in Viet Nam use all these things. (Các nhà máy ở Việt Nam sử dụng tất cả những thứ này.)
Questions
a. In Viet Nam, what do we collect and recycle?
b. What do we do with waste food?
c. What do factories do with waste and scrap?
d. Do you collect things?
e. What do you collect?
7. Remember. (Ghi nhớ.)
Save water. Don’t waste water.
We should save water. We shouldn’t waste it.
too much
Grammar Practice Unit 16 Trang 174 SGK Tiếng Anh Lớp 6
Write the answers in your exercise book. (Viết câu trả lời vào tập bài tập của em.)
1. Present simple tense. (Thì hiện tại đơn)
a. Nam: Where are you from?
Tom: I am from Canada.
Nam: … you … Vietnamese?
Tom: No, I … .
I … English and French.
b. Tom is from Canada.
He … English and French.
c. Lee is from China.
He … … .
d. Yoko is from Japan.
She … … .
e. Minh is from Vietnam.
He … … .
f. John is from the USA.
He … … .
2. Present simple and present progressive tenses (Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn)
a. What is her name?
Her name … Susan.
b. Where does she live?
She … in London.
c. Where … she staying now?
She … … in Ha Noi now.
d. What does she do?
She … a teacher.
e. What … she teach?
She … English
f. … she … you?
No. She … teach me. Mr. Hai … me.
3. Adjectives: comparatives and superlatives (So sánh hơn và so sánh nhất của tính từ)
Complete the table. Then complete the passages. (Hoàn thành bảng. Sau đó, hoàn thành các đoạn văn.)
long | longer | the longest |
short | ||
tall | ||
small | ||
big | ||
high | ||
thick |
a. The Mekong River is long. The Amazon River is … than the Mekong. The Nile is … … river in the world.
b. The Great Wall of China is long. It is … … structure in the world.
c. Sears Tower in Chicago is tall, but it isn’t … … building in the world. PETRONAS Twin Towers in Kuala Lumpur is … than Sears Tower. It is … … building in the world.
d. Ha Noi is big, but it is not the … city in Viet Nam. Ho Chi Minh City is … than Ha Noi. It is … … city in Viet Nam. But Mexico City is … … city in the world.
4. Indefinite quantifiers: a few, a little, a lot of / lots of. (Từ chỉ định lượng: a few, a little, a lot of / lots of.)
The streets of Ha Noi are very busy. There is … … of traffic. Most people only have … … money to spend on transportation. As a result, there are only … … private cars on the roads.
The bike is the cheapest form of transportation, so there are … … of bikes. There are … of motorbikes, too. There are … … of taxis, but they are expensive.
Ở trên là nội dung Unit 16: Man And The Environment – Tiếng Anh Lớp 6, tìm hiểu chủ đề con người và môi trường qua các phần: A. Animals And Plants, B. Pollution. Chúc các bạn học tốt Tiếng Anh Lớp 6.
Trả lời