Chương II: Hàm Số Bậc Nhất Và Bậc Hai – Đại Số Lớp 10
Giải Bài Tập SGK: Bài 3 Hàm Số Bậc Hai
Bài Tập 1 Trang 49 SGK Đại Số Lớp 10
Xác định tọa độ của đỉnh và các giao điểm với trục tung, trục hoành (nếu có) của mỗi parabol.
a. \(y = x^2 – 3x + 2\)
b. \(y = – 2x^2 + 4x – 3\)
c. \(y = x^2 – 2x\)
d. \(y = – x^2 + 4\).
Lời Giải Bài Tập 1 Trang 49 SGK Đại Số Lớp 10
Phương pháp giải chi tiết:
Cho parabol: \(y = ax^2 + bx + c\) (a ≠ 0)
Tọa độ đỉnh I của parabol là: \(I(- \frac{b}{2a}; -\frac{Δ}{4a})\)
Muốn xác định tọa độ giao điểm của parabol với trục tung thì ta cho x = 0 sau đó tìm y.
Muốn xác định tọa độ giao điểm của parabol với trục hoành thì ta cho y = 0 sau đó tìm x.
Câu a: \(y = x^2 – 3x + 2\)
– Tọa độ đỉnh: \(S(\frac{3}{2}; -\frac{1}{4})\)
– Giao điểm với trục hoành: A(1; 0); B(2; 0)
– Giao điểm với trục tung: C(0; 2)
Câu b: \(y = – 2x^2 + 4x – 3\)
– Đỉnh: S(1; -1)
– Giao điểm với Ox; không có
– Giao điểm với trục tung: C(0; -3)
Câu c: \(y = x^2 – 2x\)
– Đỉnh: S(1; -1)
– Giao điểm với trục hoành: O(0;0), B(2; 0)
– Giao điểm với trục tung: O(0; 0)
Câu d: \(\)\(y = -x^2 + 4\)
– Đỉnh: S(0; 4)
– Giao điểm với trục hoành: A(2; 0), B(-2; 0)
– Giao điểm với trục tung: C(0; 4)
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập 1 trang 49 sgk đại số lớp 10 bài 3 hàm số bậc hai chương II. Xác định tọa độ của đỉnh và các giao điểm với trục tung, trục hoành (nếu có) của mỗi parabol.
Trả lời