Chương I: Ôn Tập Và Bổ Túc Về Số Tự Nhiên – Số Học Lớp 6 – Tập 1
Giải Bài Tập SGK: Bài 1 Tập Hợp. Phần Tử Của Tập Hợp
Bài Tập 1 Trang 6 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 1
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 bằng hai cách sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông:
12 \(\)\(\Box\) A
16 \(\Box\) A
Lời Giải Bài Tập 1 Trang 6 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 1
– Liệt kê các phần tử của tập hợp.
– Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
Giải:
Vì phần tử của A là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 nên A = {9; 10; 11; 12; 13}
Dùng tính chất đặc trưng cho các phần tử A = {a ∈ N | 8 < x < 14}
Nhận thấy: 12 là phần tử của tập hợp A, 16 không phải phần tử của tập hợp A.
Khi đó ta có: 12 ∈ A; 16 ∉ A.
Cách giải khác
– Các kí hiệu thường sử dụng:
Nếu a là một phần tử của tập hợp A thì ta viết a ∈ A. Đọc là a thuộc A.
Nếu a không phải một phần tử của tập hợp A thì ta viết a ∉ A. Đọc là a không thuộc A.
– Có hai cách viết tập hợp: Ví dụ viết tập hợp X gồm các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 10.
Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp (lưu ý: các phần tử trùng nhau chỉ viết một lần).
X = {6; 7; 8; 9}
Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử.
X = { x ∈ N | 5 < x < 10}
– Các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 là: 9; 10; 11; 12; 13.
Do đó ta viết A = {9; 10; 11; 12; 13}.
– Nhận thấy: 12 là phần tử của tập hợp A, 16 không phải phần tử của tập hợp A.
Do đó ta viết: 12 ∈ A; 16 ∉ A.
Hướng dẫn giải bài tập 1 trang 6 sgk số học lớp 6 tập 1 bài 1 Tập hợp. Phần tử của tập hợp chương I. Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 bằng hai cách sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông.
Trả lời