Chương VII: Chất Rắn Và Chất Lỏng – Sự Chuyển Thể – Vật Lý Lớp 10
Giải Bài Tập SGK: Bài 38 Sự Chuyển Thể Của Các Chất
Bài Tập 15 Trang 210 SGK Vật Lý Lớp 10
Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho miếng nhôm khối lượng 100g ở nhiệt độ \(20^oC\) để nó hóa lỏng ở \(658^oC\). Nhôm có nhiệt dung riêng là 896 J/(kg.K), nhiệt nóng chảy riêng là \(3,9.10^5 J/kg\).
Lời Giải Bài Tập 15 Trang 210 SGK Vật Lý Lớp 10
Phương pháp giải:
– Nhiệt lượng Q cần cung cấp cho chất rắn trong quá trình nóng chảy gọi là nhiệt nóng chảy: Q = λm
Trong đó: m là khối lượng của chất rắn, λ là nhiệt nóng chảy riêng của chất rắn và đo bằng J/kg.
– Nhiệt lượng mà một lượng chất rắn hoặc lỏng thu vào hay toả ra khi thay đổi nhiệt độ được tính bằng công thức: Q = mc.∆t
Trong đó: m là khối lượng (kg); c là nhiệt dung riêng của chất (J/kg.K); ∆t là độ biến thiên nhiệt độ (\(^0C\) hoặc \(^0K\))
Nhiệt lượng cần thiết cung cấp để miếng nhôm nóng lên từ \(20^0C\) đến \(658^0C\):
\(\)\(Q_1 = mc.∆t = 10^{-1}.896.(658 – 20) = 57164,8J\)Nhiệt lượng cần thiết cung cấp để miếng nhôm nón chảy ở nhiệt độ \(658^0C\):
\(Q_2 = λm = 3,9.10^5.10^{-1} = 39000J\)
Nhiệt lượng cần thiết cung cấp để miếng nhôm ở \(20^0C\) nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ \(658^0C\).
\(Q = Q_1 + Q_2 = 57164,85 + 39000 = 96164,85J\)
Hướng dẫn làm bài tập 15 trang 210 sgk vật lý lớp 10 bài 38 sự chuyển thể của các chất chương VII. Nhôm có nhiệt dung riêng là 896 J/(kg.K), nhiệt nóng chảy riêng là \(3,9.10^5 J/kg\).
Bài Tập Liên Quan:
- Bài Tập 1 Trang 209 SGK Vật Lý Lớp 10
- Bài Tập 2 Trang 209 SGK Vật Lý Lớp 10
- Bài Tập 3 Trang 209 SGK Vật Lý Lớp 10
- Bài Tập 4 Trang 209 SGK Vật Lý Lớp 10
- Bài Tập 5 Trang 209 SGK Vật Lý Lớp 10
- Bài Tập 6 Trang 209 SGK Vật Lý Lớp 10
- Bài Tập 7 Trang 210 SGK Vật Lý Lớp 10
- Bài Tập 8 Trang 210 SGK Vật Lý Lớp 10
- Bài Tập 9 Trang 210 SGK Vật Lý Lớp 10
- Bài Tập 10 Trang 210 SGK Vật Lý Lớp 10
- Bài Tập 11 Trang 210 SGK Vật Lý Lớp 10
- Bài Tập 12 Trang 210 SGK Vật Lý Lớp 10
- Bài Tập 13 Trang 210 SGK Vật Lý Lớp 10
- Bài Tập 14 Trang 210 SGK Vật Lý Lớp 10
Trả lời