Chương II: Phân Thức Đại Số – Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Giải Bài Tập SGK: Bài 4 Quy Đồng Mẫu Thức Nhiều Phân Thức
Bài Tập 17 Trang 43 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Đố. Cho hai phân thức: \(\)\(\frac{5x^2}{x^3 – 6x^2}, \frac{3x^2 + 18x}{x^2 – 36}\)
Khi quy đồng mẫu thức, bạn Tuấn đã chọn \(MTC = x^2(x – 6)(x + 6)\), còn bạn Lan bảo rằng: “Quá đơn giản! MTC = x – 6”. Đố em biết bạn nào chọn đúng?
Lời Giải Bài Tập 17 Trang 43 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Giải:
Cách làm của bạn Tuấn:
\(x^3 – 6x^2 = x^2(x – 6)\)
\(x^2 – 36 = x^2 – 6^2 = (x – 6)(x + 6)\)
\(MTC = x^2(x – 6)(x + 6)\)
Do đó bạn Tuấn làm đúng.
Cách làm của bạn Lan:
\(\frac{5x^2}{x^3 – 6x^2} = \frac{5x^2}{x^2(x – 6)} = \frac{5}{x – 6}\)
\(\frac{3x^2 + 18x}{x^2 – 36} = \frac{3x(x + 6)}{(x – 6)(x + 6)} = \frac{3x}{x – 6}\)
Do đó MTC = x – 6. Vậy bạn Lan làm đúng.
Vậy cả hai bạn đều làm đúng. Bạn Tuấn đã tìm MTC theo đúng qui tắc. Bạn Lan thì rút gọn các phân thức trước khi tìm MTC.
Cách giải khác
Ta có: \(\begin{cases}x^3 – 6x^2 = x^2(x – 6)\\x^2 – 36 = (x – 6)(x + 6)\end{cases} ⇒ MTC = x^2(x – 6)(x + 6)\), bạn Tuấn chọn đúng
Ta có: \(\frac{5x^2}{x^3 – 6x^2} = \frac{5x^2}{x^2(x – 6)} = \frac{5}{x – 6}\) và \(\frac{3x^2 + 18x}{x^2 – 36} = \frac{3x(x + 6)}{(x – 6)(x + 6)} = \frac{3x}{x – 6}\)
⇒ MTC = x – 6, bạn Lan cũng chọn đúng
Hướng dẫn giải bài tập 17 trang 43 sgk toán đại số lớp 8 tập 1 bài 4 quy đồng mẫu thức nhiều phân thứ chương 2. Đố. Cho hai phân thức: \(\frac{5x^2}{x^3 – 6x^2}, \frac{3x^2 + 18x}{x^2 – 36}\).
Trả lời