Chương I: Phép Nhân Và Phép Chia Các Đa Thức – Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Giải Bài Tập SGK: Bài 3 Những Hằng Đẳng Thức Đáng Nhớ
Bài Tập 18 Trang 11 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Hãy tìm cách giúp bạn An khôi phục lại những hằng đẳng thức bị mực làm nhòe đi một số chỗ:
a. \(\)\(x^2 + 6xy + …= (…+ 3y)^2\)
b. \(…- 10xy + 25y^2 = (….-…..)^2\)
Hãy nêu một số đề bài tương tự.
Lời Giải Bài Tập 18 Trang 11 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Giải:
Câu a: \(x^2 + 6xy + … = (… + 3y)^2\)
Ta có: \(x^2 + 2.x.3y + (3y)^2 = (x + 3y)^2\)
Vậy: \(x^2 + 6xy + 9y^2 = (x + 3y)^2\)
Câu b: \(…-10xy + 25y^2 = (….-….)^2\)
Ta có: \(x^2 – 2.x.5y + (5y)^2 = (x – 5y)^2\)
Vậy: \(x^2 – 10xy + 25y^2 = (x – 5y)^2\)
Đề bài tương tự:
\(4 + 4y + …= (… + y)^2\)
Có: \(2^2 + 2.2.y + y^2 = (2 + y)^2\)
\(⇒ 4 + 4y + y^2 = (2 + y)^2\)
Cách giải khác
Câu a: Dễ dàng nhận thấy đây là hằng đẳng thức (1) với
\(A = x\)
\(2.AB = 6xy ⇒ B = 3y\)
Vậy ta có hằng đẳng thức:
\(x^2 + 2.x.3y + (3y)^2 = (x + 3y)^2\)
hay \(x^2 + 6xy + 9y^2 = (x + 3y)^2\)
Câu b: Nhận thấy đây là hằng đẳng thức (2) với :
\(B^2 = 25y^2 = (5y)^2 ⇒ B = 5y\)
\(2.AB = 10xy = 2.x.5y ⇒ A = x.\)
Vậy ta có hằng đẳng thức: \(x^2 – 10xy + 25y^2 = (x – 5y)^2\)
Câu c: Đề bài tương tự:
\(4x^2 + 4xy + … = (… + y^2)\)
\(… – 8xy + y^2 = ( …- …)^2\)
Hướng dẫn giải bài tập 18 trang 11 sgk toán đại số lớp 8 tập 1 bài 3 những hằng đẳng thức đáng nhớ. Hãy tìm cách giúp bạn An khôi phục lại những hằng đẳng thức bị mực làm nhòe đi một số chỗ.
Bài Tập Liên Quan:
- Bài Tập 16 Trang 11 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
- Bài Tập 17 Trang 11 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
- Bài Tập 19 Trang 12 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
- Bài Tập 20 Trang 12 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
- Bài Tập 21 Trang 12 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
- Bài Tập 22 Trang 12 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
- Bài Tập 23 Trang 12 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
- Bài Tập 24 Trang 12 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
- Bài Tập 25 Trang 12 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Trả lời