Chương 6: Kim Loại Kiềm, Kim Loại Kiềm Thổ, Nhôm – Hóa Học 12
Giải Bài Tập SGK: Bài 28 Luyện Tập Tính Chất Của Kim Loại Kiềm, Kim Loại Kiềm Thổ Và Hợp Chất Của Chúng
Bài Tập 2 Trang 132 SGK Hóa Học Lớp 12
Sục 6,72 lít khí \(\)\(CO_2\) (đktc) vào dung dịch có chứa 0,25 mol \(Ca(OH)_2\). Khối lượng kết tủa thu được là
A.10 gam
B. 15 gam.
C. 20 gam.
D. 25 gam.
Lời Giải Bài Tập 2 Trang 132 SGK Hóa Học 12
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập 2 trang 132 sgk:
Đối với dạng toán \(CO_2\) cho tác dụng với dung dịch kiềm thổ thì chỉ cần lấy số mol \(CO_2\) chia cho số mol của Bazơ.
– Nếu giá trị là nhỏ hơn hoặc bằng 1 suy ra sản phẩm có chứa muối \((HCO_3)^-\)
– Nếu nằm giữa giá trị 1 và 2 thì sản phẩm có chứa 2 muối.
– Nếu giá trị lớn hơn hoặc bằng 2 suy ra sản phẩm chứa muối \((CO_3)^{2-}\)
Ta có các bước giải như sau:
– Bước 1: Tiến hành lập tỷ lệ \(\frac{n_{CO_2}}{n_{Ca(OH)_2}}\) suy ra xác định muối tạo thành
– Bước 2: Sau đó lập phương trình theo ẩn rồi giải.
– Bước 3: Tính khối lượng kết tủa thu được
Lời Giải:
\(n_{CO_{2}} = \frac{6,72}{22,4}= 0,3 \ (mol)\)
Ta thấy:
\(1 < n_{CO_{2}} : n_{Ca(OH)_{2}}= 0,3:0,25 < 2\)
Vậy xảy ra 2 phản ứng:
\(CO_2+ Ca(OH)_2→ CaCO_3↓ + H_2O\)
x x x (mol)
\(2CO_2+ Ca(OH)_2→ Ca(HCO_3)\)
y y y (mol)
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l} x + y = {n_{Ca{{(OH)}_2}}} = 0,25\\ x + 2y = {n_{C{O_2}}} = 0,3 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 0,2(mol)\\ y = 0,05(mol) \end{array} \right.\)
\(m_{CaCO_{3}} = 0,2.100 = 20 \ (gam)\)
⇒ Chọn C.
Câu hỏi bài tập trắc nghiệm yêu cầu xác định khối lượng kết tủa. Lời giải bài tập 2 trang 132 sgk hóa học lớp 12 chương 6 bài 28.
Trả lời