Chương III: Phương Trình. Hệ Phương Trình – Đại Số Lớp 10
Giải Bài Tập SGK: Bài 3 Phương Trình Và Hệ Phương Trình Bậc Nhất Nhiều Ẩn
Bài Tập 2 Trang 68 SGK Đại Số Lớp 10
Giải các hệ phương trình:
a. \(\begin{cases}2x – 3y = 1\\x + 2y = 3\end{cases}\)
b. \(\begin{cases}3x + 4y = 5\\4x – 2y = 2\end{cases}\)
c. \(\begin{cases}\frac{2}{3}x + \frac{1}{2}y = \frac{2}{3}\\\frac{1}{3}x – \frac{3}{4}y = \frac{1}{2}\end{cases}\)
d. \(\begin{cases}0,3x – 0,2y = 0,5\\0,5x + 0,4y = 1,2\end{cases}\)
Lời Giải Bài Tập 2 Trang 68 SGK Đại Số Lớp 10
Ta có thể giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, hoặc phương pháp cộng đại số.
Câu a: \(\begin{cases}2x – 3y = 1\\x + 2y = 3\end{cases}\)
⇔ \(\begin{cases}2x – 3y = 1\\2x + 4y = 6\end{cases}\)
⇔ \(\begin{cases}x = \frac{11}{7}\\y = \frac{5}{7}\end{cases}\)
Câu b: \(\begin{cases}3x + 4y = 5\\4x – 2y = 2\end{cases}\)
⇔ \(\begin{cases}3x + 4y = 5\\8x – 4y = 4\end{cases}\)
⇔ \(\begin{cases}x = \frac{9}{11}\\y = \frac{7}{11}\end{cases}\)
Câu c: \(\begin{cases}\frac{2}{3}x + \frac{1}{2}y = \frac{2}{3}\\\frac{1}{3}x – \frac{3}{4}y = \frac{1}{2}\end{cases}\)
⇔ \(\begin{cases}\frac{2}{3}x + \frac{1}{2}y = \frac{2}{3}\\\frac{2}{3}x – \frac{3}{2}y = 1\end{cases}\)
⇔ \(\begin{cases}x = \frac{9}{8}\\y = -\frac{1}{6}\end{cases}\)
Câu d: \(\begin{cases}0,3x – 0,2y = 0,5\\0,5x + 0,4y = 1,2\end{cases}\)
⇔ \(\)\(\begin{cases}0,6x – 0,4y = 1\\0,5x + 0,4y = 1,2\end{cases}\)
⇔ \(\begin{cases}x = 2\\y = \frac{1}{2}\end{cases}\)
Hướng dẫn làm bài tập 2 trang 68 sgk đại số lớp 10 bài 3 phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn chương III. Bài yêu cầu gGiải các hệ phương trình.
Trả lời