Chương I: Phép Nhân Và Phép Chia Các Đa Thức – Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Giải Bài Tập SGK: Bài 4 Những Hằng Đẳng Thức Đáng Nhớ (Tiếp)
Bài Tập 27 Trang 14 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Viết các biểu thức sau dưới dạng lập phương của một tổng hoặc một hiệu:
a. \(\)\(-x^3 + 3x^2 – 3x + 1\)
b. \(8 – 12x + 6x^2 – x^3\)
Lời Giải Bài Tập 27 Trang 14 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
\((A + B)^3 = A^3 + 3A^2B + 3AB^2 + B^3\)
\((A – B)^3 = A^3 – 3A^2B + 3AB^2 – B^3\)
Giải:
Câu a: \(-x^3 + 3x^2 – 3x + 1\)
\(= 1 – 3x + 3x^2 – x^3\)
\(= 1^3 – 3.1^2.x + 3.1.x^2 – x^3\)
\(= (1 – x)^3\)
Câu b: \(8 – 12x + 6x^2 – x^3\)
\(= 2^3 – 3.2^2 + 3.2.x^2 – x^3\)
\(= (2 – x)^3\)
Cách giải khác
Câu a: \(-x^3 + 3x^2 – 3x + 1\)
\(= [(2x + 1) + (3x – 1)]^2 = (2x + 1 + 3x – 1)^2\)
\(= (5x)^2 = 25x^2\)
\(= -(x^3 – 3x^2 + 3x – 1) = -(x^3 – 3x^2.1 + 3x.1^2 – 1^3)\)
\(= -(x – 1)^3 = (1 – x)^3\)
Câu b: \(8 – 12x + 6x^2 – x^3 =2^3 – 3.2^2x + 3.2.x^2 – x^3 = (2 – x)^3\)
Hướng dẫn giải bài tập 27 trang 14 sgk toán đại số lớp 8 tập 1 bài 4 những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp). Viết các biểu thức sau dưới dạng lập phương của một tổng hoặc một hiệu.
Trả lời