Chương I: Phép Nhân Và Phép Chia Các Đa Thức – Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Giải Bài Tập SGK: Bài 1 Nhân Đơn Thức Với Đa Thức
Bài Tập 3 Trang 5 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Tìm x, biết:
a. \(\)\(3x(12x – 4) – 9x(4x – 3) = 30\)
b. \(x(5 – 2x) + 2x(x – 1) = 15\)
Lời Giải Bài Tập 3 Trang 5 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
– Quy tắc nhân đơn thức với đa thức để nhân phá ngoặc.
– Nhóm các hạng tử đồng dạng rồi rút gọn.
– Tìm x.
Giải:
Câu a: \(3x(12x – 4) – 9x(4x – 3) = 30\)
\(3x.12x + 3x.(-4) + (-9x).4x + (-9x).(-3) = 30\)
\(36x^2 – 12x – 36x^2 + 27x = 30\)
\((36x^2 – 36x^2) + (27x – 12x) = 30\)
\(15x = 30\)
\(x = 30:15\)
\(x = 2\)
Câu b: \(x(5 – 2x) + 2x(x – 1) = 15\)
\(x.5 + x.(-2x) + 2x.x + 2x.(-1) = 15\)
\(5x – 2x^2 + 2x^2 – 2x = 15\)
\((2x^2 – 2x^2) + (5x – 2x) = 15\)
\(3x = 15\)
\(x = 15:3\)
\(x = 5\)
Hướng dẫn giải bài tập 3 trang 5 sgk toán đại số lớp 8 tập 1 bài 1 nhân đơn thức với đa thức. Tìm x, biết.
Trả lời