Chương II: Đa Giác. Diện Tích Đa Giác – Hình Học Lớp 8 – Tập 1
Giải Bài Tập SGK: Bài 6 Diện Tích Đa Giác
Bài Tập 37 Trang 130 SGK Hình Học Lớp 8 – Tập 1
Thực hiện các phép đo cần thiết( chính xác đến từng mm) để tính diện tích hình ABCDE (h.152).
Lời Giải Bài Tập 37 Trang 130 SGK Hình Học Lớp 8 – Tập 1
Giải:
Đa giác ABCDE được chia thành tam giác ABC, hai tam giác vuông AHE, DKC và hình thang vuông HKDE.
Thực hiện phép đo chính xác đến mm ta được:
BG = 19mm, AC = 48mm, AH = 8mm, HK = 18mm
KC = 22mm, EH = 16mm, KD = 23mm
Nên \(\)\(S_{ABC} = \frac{1}{2}.BG.AC = \frac{1}{2}19.48 = 456 (mm^2)\)
\(S_{AHE} = \frac{1}{2}AH.HE = \frac{1}{2}8.16 = 64 (mm^2)\)
\(S_{DKC} = \frac{1}{2}KC.KD = \frac{1}{2}22.23 = 253 (mm^2)\)
\(S_{HKDE} = \frac{(HE + KD).HK}{2} = \frac{(16 + 23).18}{2} = 351 (mm^2)\)
Do đó:
\(S_{ABCD} = S_{ABC} + S_{AHE} + S_{DKC} + S_{HKDE} = 456 + 64 + 253+ 351\)
Vậy \(S_{ABCDE} = 1124 (mm^2)\)
Cách giải khác
Ta có: \(S_{ABCDE} = S_{ABC} + S_{CDK} + S_{DKHE} + S_{HEA}\)
\(= \frac{1}{2}AC.BG + \frac{1}{2}CK.DK + \frac{1}{2}(KD + HE).HK + \frac{1}{2}HE.AH\)
Vậy ta cần đo các đoạn thẳng: AC, BG, CK, DK, HE, AH.
Hướng dẫn giải bài tập 37 trang 130 sgk toán hình học lớp 8 tập 1 bài 6 diện tích đa giác chương II. Thực hiện các phép đo cần thiết( chính xác đến từng mm) để tính diện tích hình ABCDE (h.152).
Trả lời