Chương I: Cơ Chế Di Truyền Và Biến Dị – Sinh Học Lớp 12
Bài 1: Gen, Mã Di Truyền Và Quá Trình Nhân Đôi ADN
Bài Tập 4 Trang 10 SGK Sinh Học Lớp 12
Mã di truyền có các đặc điểm gì?
Lời Giải Bài Tập 4 Trang 10 SGK Sinh Học Lớp 12
– Mã di truyền được đọc theo chiều 5′ → 3′ từ một điểm xác định trên mARN.
– Mã di truyền được đọc liên lục theo từng cụm 3 ribônuclêôtit không ngắt quãng. Các bộ ba không gối lên nhau.
– Mã di truyền mang tính phổ biến. Tất cả mọi sinh vật đều dùng chung một bộ mã di truyền.
– Mã di truyền mang tính thoái hoá, được hiểu là một loại axit amin được mã hoá bởi 2 hay nhiều bộ ba, trừ hai ngoại lệ AUG mã hoá cho axit amin mở đầu (mêtiônin ở sinh vật nhân chuẩn hoặc foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ), UGG mã hoá cho triptôphan.
– Mã di truyền có một bộ ba khởi đầu AUG và ba bộ ba kết thúc (UAA, UAG, UGA).
– Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin, trừ các bộ ba kết thúc không mã hóa axit amin.
Cách giải khác
Mã di truyền có một số đặc điểm sau:
– Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit mà không gối lên nhau.
– Mã di truyền có tính phổ biến, tức là tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
– Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
– Mã di truyền mang tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, trừ AUG và UGG.
Ở Trên Là Lời Giải Bài Tập 4 Trang 10 SGK Sinh Học Lớp 12 Của Bài 1: Gen, Mã Di Truyền Và Quá Trình Nhân Đôi ADN Thuộc Chương I: Cơ Chế Di Truyền Và Biến Dị Môn Sinh Học Lớp 12. Chúc Các Bạn Học Tốt Sinh Học Lớp 12.
Trả lời