Chương 5: Đại Cương Về Kim Loại – Hóa Học 12
Giải Bài Tập SGK: Bài 23: Luyện Tập Điều Chế Kim Loại Và Sự Ăn Mòn Kim Loại
Bài Tập 4 Trang 103 SGK Hóa Học Lớp 12
Cho 9,6 gam bột kim loại M vào 500 ml dung dịch HCl 1M, khi phản ứng kết thúc thu được 5,376 lít \(\)\(H_2\) (đktc). Kim loại M là:
A. Mg.
B. Ca.
C. Fe.
D. Ba.
Lời Giải Bài Tập 4 Trang 103 SGK Hóa Học 12
Ta có thể giải bài tập 4 trang 103 này theo 2 cách như sau:
Cách 1: ta làm theo các bước sau:
– Bước 1: Viết phương trình hóa học
– Bước 2: Ta tính số mol H_2 từ đó suy ra được số mol kim loại theo ẩn n (hóa trị)
– Bước 3: Sau đó sử dụng bảng luận nghiệm và suy ra được tên kim loại M.
Cách 2: ta làm theo các bước sau
– Bước 1: Tiến hành bảo toàn electron suy ra được số mol kim loại theo ẩn n.
– Bước 2: Giống như bước 3 cách 1 sử dụng bảng biện luận nghiệm suy ra được tên kim loại.
Lời giải:
Dựa vào các phương pháp ở trên ta tiến hành như sau:
Cách 1:
Gọi hoá trị của kim loại M là n:
\(2M + 2nHCl → 2MCl_n + nH_2\) (1)
\(\\ n_{H_{2}} = \frac{5,376}{22,4} = 0,24\)(mol)
Từ (1)\(\Rightarrow n_{M} = \frac{0,24.2}{n} = \frac{0,48}{n} \ (mol)\)
Ta có:
\(\frac{0,48}{n} .M = 96 \Rightarrow M = \frac{9,6n}{0,48}\)
n | 1 | 2 | 3 |
M | 20 (loại) | 40(Ca) | 60 (loại) |
Chọn B.
Cách 2:
\(H^+ + 2e → H_2\)
0,48 \(\leftarrow\) 0,24
\(M → M^n+ + ne\)
\(\frac{0,48}{n}\) \(\leftarrow\) 0,48
Ta có: \(\frac{0,48}{n} .M = 96 \Rightarrow M = \frac{9,6n}{0,48}\)
n | 1 | 2 | 3 |
M | 20 (loại) | 40(Ca) | 60 (loại) |
Chọn B.
Câu hỏi bài tập trắc nghiệm bài yêu cầu xác định tên kim loại M. Lời giải bài tập 4 trang 103 sgk hóa học lớp 12 chương 5 bài 23.
Trả lời