Chương 6: Kim Loại Kiềm, Kim Loại Kiềm Thổ, Nhôm – Hóa Học 12
Giải Bài Tập SGK: Bài 29 Luyện Tập Tính Chất Của Nhôm Và Hợp Chất Của Nhôm
Bài Tập 4 Trang 134 SGK Hóa Học Lớp 12
Chỉ dùng thêm 1 hóa chất, hãy phân biệt các chất trong những dãy sau và viết phương trình hóa học để giải thích.
a) Các kim loại: Al, Ca, Na.
b) Các dung dịch: NaCl, \(\)\(CaCl_2\), \(AlCl_3\).
c) Các chất bột: CaO, MgO, \(Al2O_3\).
Lời Giải Bài Tập 4 Trang 134 SGK Hóa Học 12
Câu a:
Bước 1: Dùng \(H_2O\)
– Na tan trong nước và thành dung dịch trong suốt: Có phương trình: \(2Na + 2H_2O -> 2NaOH + H_2\)
– Ca tan trong nước và tạo thành dung dịch vần đục: Có phương trình: \(Ca + 2H_2O -> Ca(OH)_2 + H_2\)
– Với MG, Al Không tan
Bước 2: Ta tiến hành cho dung dịch NaOH vào Mg, Al
– Kim loại tan là Al: \(2Al + 2NaOH + 2H_2O -> 2NaAlO_2 + 3H_2/)
– Còn lại là Mg
Câu b: Dùng dung dịch NaOH
– Dung dịch nào có tạo kết tủa vần đục là dung dịch \(CaCl_2\), ta có phương trình: \(CaCl_2 + 2NaOH -> Ca(OH)_2\) + 2NaCl
– Tạo kết tủa trắng keo sau đó tan khi cho dư NaOH là dung dịch \(AlCl_3\)
+ \(AlCl_3 + 3NaOH -> 3NaCl + Al(OH)_3↓\)(Trắng)
+ \(Al(OH)_3 + NaOH_{dư} -> NaAlO_2 + 2H_2O\)
– Còn lại là dung dịch NaCl
Câu c: Dùng nước
– CaO tan trong nước tạo thành dung dịch vần đục: Phương trình: \(CaO + 2H_2O -> Ca(OH)_2 + H_2O\)
– Lọc bỏ kết tủa và cho vào dung dịch \(Ca(OH)_2\) vào 2 chất còn lại
+ Chất nào tan là \(Al_2O_3\) với phương trình: \(Al_2O_3 + Ca(OH)_2 -> Ca(AlO_2)_2 + H_2O\)
+ Không tan là MgO
Câu hỏi bài tập tự luận bài yêu cầu viết các phương trình phản ứng. Lời giải bài tập 4 trang 134 sgk hóa học lớp 12 chương 6 bài 29.
Trả lời