Chương 7: Sắt Và Một Số Kim Loại Quan Trọng – Hóa Học 12
Giải Bài Tập SGK: Bài 35 Đồng Và Hợp Chất Của Đồng
Bài Tập 4 Trang 159 SGK Hóa Học Lớp 12
Đốt 12,8 gam Cu trong không khí, hòa tan chất rắn thu được trong dung dịch \(\)\(HNO_3\) 0,5M thấy thoát ra 448ml khí NO duy nhất (đktc).
a)Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b)Tính thể tích tối thiểu dung dịch \(HNO_3\) cần dùng để hòa tan chất rắn.
Lời Giải Bài Tập 4 Trang 159 SGK Hóa Học 12
a)
\(2Cu + O_2 -> 2CuO\) (1)
\(3CuO + 8HNO_3\) -> \(3Cu(NO_3)_2 + 2NO + H_2O\) (2)
\(CuO + 2HNO_3\) -> \(Cu(NO_3)_2 + 2H_2O\) (3)
b)
\(n_Cu = 0,2 (mol) ; n_{NO} = 0,02 (mol)\)
Từ (2) => \(n_{Cu}(dư)\) = \(\frac{3}{2}\) \(n_{NO}\) = 0,03 (mol) ; \(n_{HNO_{3}}(2)=4n_{NO}=0,08\)(mol).
Từ (1) => \(n_{CuO} = n_{Cu}\)(phản ứng) = 0,2 – 0,03 = 0,17 (mol).
Từ (3) => \(n_{HNO_{3}}(3)=2n_{CuO}=0,34\) (mol).
Vậy thể tích dung dịch \(HNO_3\) cần dùng là : \(\frac{0,34+0,08}{0,5}=0,84\) (lít).
Câu hỏi lý thuyết bài tập yêu cầu viết phương trình và tính thể tích dung dịch. Lời giải bài tập 4 trang 159 sgk hóa học lớp 12 chương 7 bài 35.
Trả lời