Chương II: Hàm Số Bậc Nhất Và Bậc Hai – Đại Số Lớp 10
Giải Bài Tập SGK: Bài 1 Hàm Số
Bài Tập 4 Trang 39 SGK Đại Số Lớp 10
Xét tính chẵn lẻ của hàm số:
a) y = |x|
b) \(\)\(y = (x + 2)^2\)
c) \(y = x^3 + x\)
d) \(y = x^2 + x + 1\).
Lời Giải Bài Tập 4 Trang 39 SGK Đại Số Lớp 10
Câu a: f(x) = |x|
Ta có: f(-x) = |-x| = |x| = f(x). Vậy, y = |x| là hàm số chẵn.
Câu b: \(f(x) = (x – 2)^2\)
Ta có: \(f(-x) = (-x + 2)^2 = (x – 2)^2 ≠ f(x)\) nên f(x) không là hàm số chẵn
Ta cũng có: \(-f(-x) = -(-x + 2)^2 ≠ f(x)\) nên không là hàm số lẻ.
Vậy, \(f(x) = (x – 2)^2\) không chẵn cũng không lẻ.
Câu c: \(f(x) = x^3 + x\).
Ta có: \(f(-x) = (-x)^3 + (-x) = -x^3 – x = -f(x)\)
Vậy, \(f(x) = x^3 + x\) là hàm số lẻ
Câu d: f(x) = 2x + 1
Ta có: f(-x) = 2(-x) + 1 = -2x + 1 ≠ f(x)
và -f(-x) = -(-2x + 1) = 2x – 1 ≠ f(x)
Vậy, f(x) = 2x + 1 không chẵn cũng không lẻ
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập 4 trang 39 sgk đại số lớp 10 bài 1 hàm số chương 2. Xét tính chẵn lẻ của hàm số. Nếu các bạn có cách giải khác vui lòng bình luận dưới đây nhé.
Trả lời