Chương 6: Kim Loại Kiềm, Kim Loại Kiềm Thổ, Nhôm – Hóa Học 12
Giải Bài Tập SGK: Bài 29 Luyện Tập Tính Chất Của Nhôm Và Hợp Chất Của Nhôm
Bài Tập 5 Trang 134 SGK Hóa Học Lớp 12
Viết phương trình hóa học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi. Chất nào tan là \(\)\(Al_2O_3\); không tan là MgO.
a) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch \(AlCl_3\).
b) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch \(AlCl_3\).
c) Cho từ từ dung dịch \(Al_2(SO4)_3\) vào dung dịch NaOH và ngược lại.
d) Sục từ từ đến dư khi \(CO_2\) vào dung dịch \(NaAlO_2\).
e) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch \(NaAlO_2\)
Lời Giải Bài Tập 5 Trang 134 SGK Hóa Học 12
Các phương trình hóa học như sau:
a) \(3NH_3+ 3H_2O + AlCl_3→ Al(OH)_3↓ + 3NH_4Cl\)
b) \(3NaOH + AlCl_3→ Al(OH)_3↓ + 3NaCl\)
\(Al(OH)_3+ NaOH (dư) → NaAlO_2+ 2H_2O\)
c) Cho từ từ dung dịch \(Al_2(SO_4)_3\) vào dung dịch NaOH
\(Al_2(SO_4)_3+ 8NaOH → 2NaAlO_2+ 3Na_2SO_4+ 4H_2O\)
\(Al_2(SO_4)_3+ 6NaOH → Al(OH)_3↓ + 3Na_2SO_4\)
Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch \(Al_2(SO_4)_3\)
\(Al_2(SO_4)_3+ 6NaOH → Al(OH)_3↓ + 3Na_2SO_4\)
\(Al(OH)_3↓ + NaOH (dư) → NaAlO_2+ 2H_2O\).
d) \(CO_2+ 2H_2O + NaAlO_2→ Al(OH)_3↓ + NaHCO_3\)
e) \(HCl + NaAlO_2 + H_2O → Al(OH)_3 + NaCl\)
\(Al(OH)_3 + 3HCl (dư) → AlCl_3 + 3H_2O\).
Câu hỏi bài tập tự luận bài yêu cầu viết phương trình hóa học của các câu sau. Lời giải bài tập 5 trang 134 sgk hóa học lớp 12 chương 6 bài 29.
Trả lời