Chương 1: Nguyên Tử – Hóa Học Lớp 10
Giải Bài Tập SGK: Bài 1 Thành Phần Nguyên Tử
Bài Tập 5 Trang 9 SGK Hóa Học Lớp 10
Nguyên tử kẽm có bán kính \(r = 1,35.10^{-1}nm\) và có khối lượng nguyên tử là 65 u.
a. Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm.
b. Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân với bán kính \(r = 2.10^{-6}nm\). Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm.
Cho biết \(\)\(V_{hình cầu} = \frac{4}{3}.πr^3\).
Lời Giải Bài Tập 5 Trang 9 SGK Hóa Học Lớp 10
Câu a: Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm là khối lượng của \(1cm^3\) nguyên tử kẽm.
Thể tích của nguyên tử kẽm: \(V = \frac{4}{3}.πr^3\)
\(r = 1,35.10^{-10}m = 1,35.10^{-8}cm\)
\(V = \frac{4}{3}.3,14.(1,35.10^{-8}cm)^3 = 10,26.10^{-24}cm^3\)
Khối lượng riêng của nguyên tử kẽm
\(d = \frac{m}{V} = \frac{65u}{10,26.10^{-24}}cm^3 ≈ 6.10^{24}u/cm^3\)
Ta biết \(u ≈ 1,66.10^{-24}gam\), cho nên \(d = 1,66.10^{-24}.6.10^{24} ≈ 10(gam/cm^3)\)
Câu b: Thể tích hạt nhân nguyên tử kẽm là:
\(r = 2.10^{-15} = 2.10^{-13}cm\)
\(V = \frac{4}{3}.πr^3 = \frac{4}{3}×3,14 (2 × 10^{-13}cm)^3 ≈ 33,49.10^{-39}cm^3\)
Thực tế, hầu hết khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân, nên \(1cm^3\) hạt nhân nguyên tử kẽm nặng hơn 3 tỉ tấn.
Khối lượng riêng của hạt nhân: \(D = \frac{m}{v} = \frac{65u}{33,49.10^{-39}cm^3} ≈ 2.10^{39}u/cm^3\)
Hay \(2.10^{39}u/cm^3.1,66.10^{-24} ≈ 3,32.10^{15}\) hoặc \(3,32.10^9\) tấn (hơn 3 tỉ \(tấn/cm^3\))
Hướng dẫn làm bài tập 5 trang 9 sgk hóa học lớp 10 bài 1 thành phần nguyên tử chương 1. Nguyên tử kẽm có bán kính \(r = 1,35.10^{-1}nm\) và có khối lượng nguyên tử là 65 u.
Trả lời