Chương III: Cân Bằng Và Chuyển Động Của Vật Rắn – Vật Lý Lớp 10
Giải Bài Tập SGK: Bài 21 Chuyển Động Tịnh Tiến Của Vật Rắn – Chuyển Động Quay Của Vật Rắn Quanh Một Trục Cố Định
Bài Tập 6 Trang 115 SGK Vật Lý Lớp 10
Một vật có khối lượng m = 4,0 kg chuyển động trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của một lực \(\vec{F}\)
hợp với hướng chuyển động một góc \(α = 30^o\) (Hình 21.6). Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là \(µ_t = 0,30\). Tính độ lớn của lực để:
a) Vật chuyển động với gia tốc bằng \(1,25 m/s^2\);
b) Vật chuyển động thẳng đều. Lấy \(g = 10 m/s^2\).
Lời Giải Bài Tập 6 Trang 115 SGK Vật Lý Lớp 10
– Chọn chiều dương là chiều chuyển động
– Áp dụng định luật II Newtơn, ta có:
\(\vec{F} + \vec{P} + \vec{N} + \vec{F_{ms}} = m\vec{a}\) (1)
– Chiếu (1) lên hệ trục tọa độ đã chọn như hình vẽ
Trục Ox:
\(Fcosα – F_{ms} = ma\)
Trục Oy:
Fsinα – P + N = 0
⇒ \(N = P – Fsinα\)
⇒ \(F_{ms} = µ_tN = µ_t(P – Fsinα)\)
\(F_{ms} = 0,3 (40 – Fsinα)\) (3)
Câu a: Thế (3) vào (2)
\(Fcosα – 0,3(40 – Fsinα) = ma\)
⇔ \(\)\(F.\frac{\sqrt{3}}{2} – 12 + 0,15F = 5\)
⇔ \(F(\frac{\sqrt{3}}{2} + 0,15) = 17\)
⇒ \(F = \frac{17}{(\frac{\sqrt{3}}{2} + 0,15)} = 16,74N ≈ 17N\)
Câu b: \(Fcosα – 0,3(40 – Fsinα) = 0\)
⇔ \(F.\frac{\sqrt{3}}{2} – 12 + 0,15F = 0\)
⇒ \(F = \frac{12}{(\frac{\sqrt{3}}{2} + 0,15)} = 11,81N ≈ 12N\)
Hướng dẫn giải bài tập 6 trang 115 sgk vật lý lớp 10 bài 21 chuyển động tịnh tiến của vật rắn, chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định chương III. Bài yêu cầu tính vật chuyển động với gia tốc bằng \(1,25 m/s^2\) và vật chuyển động thẳng đều. Lấy \(g = 10 m/s^2\).
Bài Tập Liên Quan:
- Bài Tập 1 Trang 114 SGK Vật Lý Lớp 10
- Bài Tập 2 Trang 114 SGK Vật Lý Lớp 10
- Bài Tập 3 Trang 114 SGK Vật Lý Lớp 10
- Bài Tập 4 Trang 114 SGK Vật Lý Lớp 10
- Bài Tập 5 Trang 114 SGK Vật Lý Lớp 10
- Bài Tập 7 Trang 115 SGK Vật Lý Lớp 10
- Bài Tập 8 Trang 115 SGK Vật Lý Lớp 10
- Bài Tập 9 Trang 115 SGK Vật Lý Lớp 10
- Bài Tập 10 Trang 115 SGK Vật Lý Lớp 10
Trả lời