Chương 1: Este – Lipit – Hóa Học 12
Giải Bài Tập SGK: Bài 1 Este
Bài Tập 6 Trang 7 SGK Hóa Học Lớp 12
Đốt cháy hoàn toàn 7,4g este X đơn chức thu được 6,72 lít khí \(CO_2\) (dktc) và 5,4g nước.
a) Xác định công thức phân tử của X.
b) Đun 7,4g X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,2g ancol Y và một lượng muối Z. Viết công thức cấu tạo của X và tính khối lượng của Z.
Lời Giải Bài Tập 6 Trang 7 SGK Hóa Học 12
Nhận định phương pháp giải:
a. Ta có số mol \(CO_2\), \(H_2O\) và este ta sẽ suy ra được tỷ lệ C : H : O
b. Từ phương trình phản ứng ta sẽ có số mol ancol và số gam este suy ra được phân tử khối của este.
Lời giải:
a) Gọi công thức phân tử của este X là \(\)\(C_xH_yO_z\).
\(C_{x}H_{y}O_{z} + (x + \frac{y}{4} + \frac{z}{2})\rightarrow xCO_{2} + \frac{y}{2}H_{2}O\)
\(a\) \(a x\) \(a.\frac{y}{2} \ mol\)
Ta có:
\(n_{CO_{2}}= \frac{6,72}{22,4} =0,3 \ (mol)\)
\(n_{H_{2}O}= \frac{5,4}{18} =0,3 \ (mol)\)
⇒ \(m_O\)= 7,4 – 0,3.12 – 0,3.2 = 3,2g; \(n_O\)= 0,2 (mol)
⇒ x : y : z = 3 : 6 : 2
Vì X là este đơn chức nên công thức phân tử của X là \(C_3H_6O_2\)
b)
\(n_X\)= 0,1 mol, \(n_Y\)= 0,1 mol.
\(M_Y\)= 32g/mol ⇒ CTPT của Y: \(CH_3OH\)
CTPT của X: \(CH_3COOCH_3\).
\(CH_3COOCH_3+ NaOH → CH_3COONa + CH_3OH\).
\(M_Z\)= 0,1.82 = 8,2g
Câu hỏi bài tập yêu cầu xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của X và tính khối lượng của Z. Xem ngay lời giải bài tập chi tiết bài 6 trang 7 sgk hóa học 12 chương 1 bài 1.
Trả lời