Chương 6: Kim Loại Kiềm, Kim Loại Kiềm Thổ, Nhôm – Hóa Học 12
Giải Bài Tập SGK: Bài 25 Kim Loại Kiềm Và Hợp Chất Quan Trọng Của Kim Loại Kiềm
Bài Tập 8 Trang 111 SGK Hóa Học Lớp 12
Cho 3,1 gam hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với nước thu được 1,12 lít \(\)\(H_2\) ở đktc và dung dịch kiềm.
a) Xác định tên hai kim loại đó và tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để trung hòa dung dịch kiềm và khối lượng hỗn hợp muối clorua thu được
Lời Giải Bài Tập 8 Trang 111 SGK Hóa Học 12
Cách giải bài tập 8 trang 111 sgk như sau:
Câu a:
– Bước 1: Ta tiến hành viết phương trình gộp
– Bước 2: Sau đó thay số mol vào phương trình để tính nguyên tử khối trung bình suy ra hai kim loại.
Câu b:
– Bước 1: Viết phương trình trung hòa ion tạo nước.
– Bước 2: Từ số mol OH ta có thể suy ra số mol \(H^+\) suy ra ta tính thể tích dung dịch HCl.
Lời giải:
Câu a:
Gọi công thức chung của 2 kim loại kiềm là M
\(M + H_2O → MOH + \frac{1}{2}H_2\)
\(\\ n_{H_{2}} = 0,05 \ mol \Rightarrow n_{M} = 0,1 \ mol \\ \Rightarrow M = \frac{3,1}{0,1}= 31 \ (g/mol)\)
Nguyên tử khối trung bình nằm trong khoảng 23 < \(\overline M = 31\) < 39
Vậy 2 kim loại đó là Na và K
Gọi x là số mol kim loại Na, ta có:
23x + 39(0,1 – x) = 3,1 ⇒ x = 0,05
\(\\ \% m_{Na} = \frac{23 x 0,05}{3,1 . 100 \%} = 37,1 \ \% \\ \% m_{K} = 100\% – 37,1\% = 62,9 \ \%\)
Câu b:
\( H^+ + OH^– → H_2O\)
\(\\ n_{HCl} = n_{H^+} = n_{MOH} = 0,1 \ mol \\ \Rightarrow V_{dd \ HCl}= \frac{0,1}{2}= 0,05 \ (lit)\)
\(m_{hh muối}\) = (31 + 35,5).0,1 = 6,65 (gam)
Lời giải bài tập 8 trang 111 sgk hóa học lớp 12 chương 6 bài 25. Bài yêu cầu xác định tên 2 kim loại và tính thể tích dung dịch HCl.
Trả lời