Chương IV: Định Luật Bảo Toàn – Vật Lý Lớp 10
Giải Bài Tập SGK: Bài 23 Động Lượng – Định Luật Bảo Toàn Động Lượng
Bài Tập 8 Trang 127 SGK Vật Lý Lớp 10
Xe A có khối lượng 1000 kg và có vận tốc 60 km/h; xe B có khối lượng 2000 kg và có vận tốc 30 km/h. So sánh động lượng của chúng.
Lời Giải Bài Tập 8 Trang 127 SGK Vật Lý Lớp 10
Động lượng \(\vec{p}\) của một vật là một vecto cùng hướng với vận tốc của vật và được xác định bởi công thức: \(\vec{p} = m\vec{v}\)
\(\)\(v_A = 60km/h = \frac{50}{3} m/s; v_B = 30 km/h = \frac{50}{6} m/s\)
Động lực của mỗi xe
\(p_A = m_Av_A = 10^3.\frac{50}{3} = \frac{5}{3}.10^4 Ns\) (1)
\(p_B = m_Bv_B = 2.10^3.\frac{50}{6} = \frac{5}{3}.10^4 Ns\) (2)
Từ (1) và (2) suy ra động lượng của 2 xe là bằng nhàu.
Hướng dẫn làm bài tập 8 trang 127 sgk vật lý lớp 10 bài 23 động lượng, định luật bảo toàn động lượng chương IV định luận bảo toàn. Xe A có khối lượng 1000 kg và có vận tốc 60 km/h; xe B có khối lượng 2000 kg và có vận tốc 30 km/h. So sánh động lượng của chúng.
Bài Tập Liên Quan:
- Bài Tập 1 Trang 126 SGK Vật Lý Lớp 10
- Bài Tập 2 Trang 126 SGK Vật Lý Lớp 10
- Bài Tập 3 Trang 126 SGK Vật Lý Lớp 10
- Bài Tập 4 Trang 126 SGK Vật Lý Lớp 10
- Bài Tập 5 Trang 126 SGK Vật Lý Lớp 10
- Bài Tập 6 Trang 126 SGK Vật Lý Lớp 10
- Bài Tập 7 Trang 127 SGK Vật Lý Lớp 10
- Bài Tập 9 Trang 127 SGK Vật Lý Lớp 10
Trả lời