Chương II: Phân Thức Đại Số – Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Giải Bài Tập SGK: Bài 3 Rút Gọn Phân Thức
Bài Tập 8 Trang 40 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Trong một tờ nháp của một bạn có ghi một số phép rút gọn phân thức như sau:
a. \(\)\(\frac{3xy}{9y} = \frac{x}{3}\)
b. \(\frac{3xy + 3}{9y + 3} = \frac{x}{3}\)
c. \(\frac{3xy + 3}{9y + 9} = \frac{x + 1}{3 + 3} = \frac{x + 1}{6}\)
d. \(\frac{3xy + 3x}{9y + 9} = \frac{x}{3}\)
Theo em câu nào đúng, câu nào sai? Em hãy giải thích.
Lời Giải Bài Tập 8 Trang 40 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Giải:
Câu a: \(\frac{3xy}{9y} = \frac{x.3y}{3.3y} = \frac{x}{3}\), đúng vì đã chia cả tử cả mẫu của vế trái cho 3y.
Câu b: \(\frac{3xy + 3}{9y + 3} = \frac{3(xy + 1)}{3(3y + 1)}\)
Vế phải chứng tỏ đã chia mẫu của vế trái cho 3y + 1 vì 9y + 3 = 3(3y + 1)
Nhưng tử của vế trái không có nhân tử 3y + 1. Nên phép rút gọn này sai.
Câu c: Sai, vì
\(\frac{3xy + 3}{9y + 9} = \frac{3(xy + 1)}{9(y + 1)} ≠ \frac{x + 1}{x + 3} = \frac{x + 1}{6}\)
Câu d: \(\frac{3xy + 3x}{9y + 9} = \frac{3x(y + 1)}{9(y + 1)} = \frac{x}{3}\)
Đúng, vì đã rút gọn phân thức ở vế trái với nhân tử chung là 3(y + 1)
Cách giải khác
Câu a: \(\frac{3xy}{9y} = \frac{(3y)x}{3.(3y)} = \frac{x}{3}\) (đúng)
Câu b: \(\frac{3xy + 3}{9y + 3} = \frac{3(xy + 1)}{3(3y + 1)} = \frac{xy + 1}{3y + 1} ≠ \frac{x}{3}\) (sai)
Câu c: \(\frac{3xy + 3}{9y + 9} = \frac{3(xy + 1)}{9(y + 1)} = \frac{xy + 1}{3(y + 1)} ≠ \frac{x + 1}{3 + 3} = \frac{x + 1}{6}\) (sai)
Câu d: \(\frac{3xy + 3x}{9y + 9} = \frac{3x(y + 1)}{9(y + 1)} = \frac{x}{3}\) (đúng)
Hướng dẫn giải bài tập 8 trang 40 sgk toán đại số lớp 8 tập 1 chương 2 bài 3 rút gọn phân thức chương 2. Trong một tờ nháp của một bạn có ghi một số phép rút gọn phân thức như sau.
Trả lời