Chương VII: Chất Rắn Và Chất Lỏng – Sự Chuyển Thể – Vật Lý Lớp 10
Giải Bài Tập SGK: Bài 36 Sự Nở Vì Nhiệt Của Vật Rắn
Bài Tập 9 Trang 197 SGK Vật Lý Lớp 10
Xét một vật rắn đồng chất, đẳng hướng và có dạng khối lập phương. Hãy chứng minh độ tăng thể tích ∆V của vật rắn này khi bị nung nóng từ nhiệt độ đầu \(t_0\) đến nhiệt độ t được xác định bởi công thức:
\(\)\(∆V = V – V_0 = βV_0∆t\)Với \(V_0\) và V lần lượt là thể tích của vật rắn ở nhiệt độ đầu \(t_0\) và nhiệt độ cuối \(t, ∆t = t – t_0, β ≈ 3α\) (α là hệ số nở dài của vật rắn này)
Chú ý: \(α^2\) và \(α^3\) rất nhỏ so với α.
Lời Giải Bài Tập 9 Trang 197 SGK Vật Lý Lớp 10
Độ nở dài của vật rắn tỉ lệ thuận với độ tăng nhiệt độ ∆t và độ dài ban đầu \(l_0\) của vật đó.
\(Δl = l − l_0 = αl_0Δt\)
– Chiều dài ban đầu mỗi cạnh \(l_0\)
– Chiều dài mỗi cạnh sau khi bị nung nóng
\(l_1 = l_0 (1 + αΔt)\)
– Thể tích hình lập phương ban đầu
\(V = l^3_0\)
– Thể tích hình lập phương sau khi nung nóng
\(V_1 = l^3_1 = l^3_0(1 + αΔt)^3\)
⇔ \(V_1 = V_0 (1 + 3αΔt + 3α^2Δt^2 + α^3Δt^3)\) (*)
do α rất nhỏ ⇒ \(α^2\) và \(α^3\) cũng rất nhỏ, ta có thể bỏ qua
(*) ⇒ \(V_1 = V_0(1 + 3α.Δt)\)
= \(V_0(1 + ßΔt) = V_0 + V_0ßΔt\)
⇔ \(V_1 – V_0 = ΔV = V_0ßΔt\)
Hướng dẫn làm bài tập 9 trang 197 sgk vật lý lớp 10 bài 36 sự nở vì nhiệt của vật rắn chương VII. Xét một vật rắn đồng chất, đẳng hướng và có dạng khối lập phương. Hãy chứng minh độ tăng thể tích ∆V của vật rắn này khi bị nung nóng từ nhiệt độ đầu \(t_0\) đến nhiệt độ t được xác định bởi công thức.
Bài Tập Liên Quan:
- Bài Tập 1 Trang 197 SGK Vật Lý Lớp 10
- Bài Tập 2 Trang 197 SGK Vật Lý Lớp 10
- Bài Tập 3 Trang 197 SGK Vật Lý Lớp 10
- Bài Tập 4 Trang 197 SGK Vật Lý Lớp 10
- Bài Tập 5 Trang 197 SGK Vật Lý Lớp 10
- Bài Tập 6 Trang 197 SGK Vật Lý Lớp 10
- Bài Tập 7 Trang 197 SGK Vật Lý Lớp 10
- Bài Tập 8 Trang 197 SGK Vật Lý Lớp 10
Trả lời