Chương 5: Đại Cương Về Kim Loại – Hóa Học 12
Giải Bài Tập SGK: Bài 17 Vị Trí Của Kim Loại Trong Bảng Tuần Hoàn Và Cấu Tạo Của Kim Loại
Bài Tập 9 Trang 82 SGK Hóa Học Lớp 12
Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí \(\)\(Cl_2\) thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ \(FeCl_2\) trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch C.
Lời Giải Bài Tập 9 Trang 82 SGK Hóa Học 12
Giải bài tập 9 trang 82 sgk theo các bước sau:
– Bước 1: Tiến hành viết phương trình phản ứng theo kim loại ẩn A.
– Bước 2: Sau đó sữ dụng phương pháp tăng giảm khối lượng để tim được số mol Fe phản ứng.
– Bước 3: Từ số mol của \(FeCl_2\) suy ra được khối lượng riêng của A và tìm ra tên kim loại A.
– Bước 4: Sau đó tính nồng độ mol của muối B thu được.
Lời giải:
Áp dụng các bước đã kiệt kê ta giải bài 9 như sau:
\(Fe + ACl_2 → FeCl_2 + A\) (2)
x x x (mol)
Gọi số mol của Fe phản ứng với số mol của \(ACl_2\) là x
Khối lượng thanh sắt sau phản ứng là: \(11,2 – 56x + xM_A\) = 12
\(\Rightarrow x = \frac{0,8}{M_{A}-56}\)
Ta có:
\(\\ n_{FeCl_{2}} = \frac{0,8}{M_{A}-56} = 0,25.0,4 = 0,1 \ (mol) \\ \\ M_{A} = 64 \ g/mol\)
Vậy kim loại A là Cu
\(n_{CuCl_{2}} = n_{Cu} = \frac{12,8}{64} = 0,2 \ (mol) \Rightarrow C_{CuCl_{2}} = \frac{0,2}{0,4} = 0,5 M\)
Lời giải chi tiết bài tập 9 trang 82 sgk hóa học lớp 12 chương 5 bài 17. Bài yêu cầu xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch C.
Bài Tập Liên Quan:
- Bài Tập 1 Trang 82 SGK Hóa Học Lớp 12
- Bài Tập 2 Trang 82 SGK Hóa Học Lớp 12
- Bài Tập 3 Trang 82 SGK Hóa Học Lớp 12
- Bài Tập 4 Trang 82 SGK Hóa Học Lớp 12
- Bài Tập 5 Trang 82 SGK Hóa Học Lớp 12
- Bài Tập 6 Trang 82 SGK Hóa Học Lớp 12
- Bài Tập 7 Trang 82 SGK Hóa Học Lớp 12
- Bài Tập 8 Trang 82 SGK Hóa Học Lớp 12
từ phần ta có=>có thể giải chi tiết giúp em được ko