Unit 10: Endangered Species – Tiếng Anh Lớp 12
C. Listening
C. Listening Unit 10 Trang 111 SGK Tiếng Anh Lớp 12
Before You Listen (Trước khi bạn nghe)
Work in pairs. Discuss and choose the best answer A, B or C. (Làm việc theo cặp. Thảo luận và chọn câu trả lời A, B hoặc C đúng nhất.)
1. You can find gorillas in _____________.
A. Europe
B. Asia
C. Africa
2. The male gorilla may attain a height of _____________ m and a weight of about 180 kg.
A. 3
B. 1,7
C. 0,8
3. The life span of a gorilla in the wild is about _____________ years.
A. 30
B. 40
C. 50
Hướng dẫn giải
1. You can find gorillas in _____________.
A. Europe
B. Asia
C. Africa
- Đáp án: You can find gorillas in Africa.
- Tạm dịch: Bạn có thể tìm thấy khỉ đột ở Châu Phi.
2. The male gorilla may attain a height of _____________ m and a weight of about 180 kg.
A. 3
B. 1,7
C. 0,8
- Đáp án: The male gorilla may attain a height of 1,7 m and a weight of about 180 kg.
- Tạm dịch: 1 con khỉ đột giống đực có thể đạt chiều cao 1,7 m và trọng lượng khoảng 180 kg.
3. The life span of a gorilla in the wild is about _____________ years.
A. 30
B. 40
C. 50
- Đáp án: The life span of a gorilla in the wild is about 50 years.
- Tạm dịch: Vòng đời của một con gorilla trong tự nhiên là khoảng 50 năm.
Listen And Repeat ( Nghe và nhắc lại)
- gorilla /ɡəˈrɪlə/
- bared teeth /beə(r)d ‘tiːθ/
- sociable /ˈsəʊʃl/
- silverback /ˈsɪlvəbæk/
- sub-adult /sʌb ˈædʌlt//
- civil war /ˌsɪvl ˈwɔː(r)/
- nest /nest/
- forest rangers /ˈfɒrɪst /ˈreɪndʒə(r)s/
While You Listen (Trong khi bạn nghe)
Task 1: Listen to the passage and choose the best answer A, B,C or D to each question. (Nghe đoạn văn và chọn câu trả lời A, B, C hoặc D đúng nhất cho từng câu hỏi.)
1. Which of the following can be a group leader?
A. The biggest and strongest adult male gorilla.
B. A female gorilla.
C. The biggest adult female gorilla.
D. A grown-up gorilla.
2. With whom do baby gorillas sleep at night?
A. Their sisters.
B. Their mothers.
C. Their fathers.
D. Their mothers and sisters.
3. Why do hunters kill mountain gorillas?
A. For their skin.
B. For their nests.
C. For the trees they live in.
D. For food.
4. Which of the following statements is NOT true?
A. Mountain gorillas live in Africa.
B. Scientists study gorillas and show a different picture of mountain gorillas.
C. Life for mountain gorillas is peaceful.
D. A gorilla sometimes eats worms.
5. What can be learned from the passage?
A. Mountain gorillas are not as dangerous as they look.
B. Mountain gorillas live in groups.
C. Mountain gorillas eat mainly plants.
D. All of A, B and C are correct.
Hướng dẫn giải
1. Which of the following can be a group leader? (Loại nào sau đây có thể trở thành con đầu đàn?)
A. The biggest and strongest adult male gorilla. (1 con Gorilla trưởng thành mạnh nhất và lớn nhất.)
B. A female gorilla. (Một con Gorilla cái.)
C. The biggest adult female gorilla. (Con Gorilla cái trưởng thành lớn nhất.)
D. A grown-up gorilla. (Một con Gorilla trưởng thành.)
Audio: “Gorillas live in family groups. A typical group is led by the biggest and strongest grown-up male gorilla.”
2. With whom do baby gorillas sleep at night? (Con Gorilla con ngủ với ai vào buổi tối)
A. Their sisters. (Các chị em của chúng.)
B. Their mothers. (Mẹ của chúng.)
C. Their fathers. (Cha của chúng.)
D. Their mothers and sisters. (Mẹ và các chị em.)
Audio: “Babies sleep with their mothers at night.”
3. Why do hunters kill mountain gorillas? (Tại sao thợ săn lại giết khỉ đột núi?)
A. For their skin. (Da của chúng.)
B. For their nests. (Tổ của chúng.)
C. For the trees they live in. (Cây chúng sống.)
D. For food. (Vì thức ăn.)
Audio: “Hunters kill them for food.”
4. Which of the following statements is NOT true? (Những câu nói nào sau đây KHÔNG đúng?)
A. Mountain gorillas live in Africa. (Những khỉ đột núi sống ở Châu Phi.)
B. Scientists study gorillas and show a different picture of mountain gorillas. (Các nhà khoa học nghiên cứu khỉ đột và cho thấy một hình ảnh khác nhau của khỉ đột núi.)
C. Life for mountain gorillas is peaceful. (Cuộc sống của khỉ đột trên núi rất thanh bình.)
D. A gorilla sometimes eats worms. (Một con gorilla đôi khi ăn sâu.)
Audio: “Life for mountain gorillas is not always peaceful. They are endangered and threatened by…”
5. What can be learned from the passage? (Có thể kết luận được gì từ đoạn văn?)
A. Mountain gorillas are not as dangerous as they look. (Khỉ núi không phải là nguy hiểm như vẻ bề ngoài của chúng.)
B. Mountain gorillas live in groups. (Khỉ đột trên núi sống theo nhóm.)
C. Mountain gorillas eat mainly plants. (Khỉ đột trên núi ăn chủ yếu là cây cối.)
D. All of A, B and C are correct. (Tất cả các A, B và C đều đúng.)
Audio: “The animals are peaceful, gentle, sociable, and mainly plant-eating creatures.”
“Gorillas live in family groups.”
“Mountain gorillas spend much of their time eating. Their food includes a variety of plants, along with a few kinds of insects and worms.”
Task 2: Listen again and complete the chart below. (Nghe lại và hoàn thành biểu đồ dưới đây.)
General features | (1)________, gentle, sociable, and (2)________ |
Group members | the silverback. one or two sub-adult males, (3)________ |
Food | (4)________ and worms |
Place for sleeping | nest (5)________ or (6)________ |
Causes of being endangered | (7) ________, hunters killing them for food, (8)________ |
Tạm dịch
Các tính năng chung | (1) ________ nhẹ nhàng, hòa đồng và ________ (2) ________ |
Thành viên nhóm | lưng bạc, một hoặc hai con đực trưởng thành (3)________ |
Thức ăn | (4) ________ và sâu bọ |
Nơi để ngủ | tổ (5) ________ hoặc (6) ________ |
Nguyên nhân gây nguy hiểm | (7)________, thợ săn giết chúng lấy thức ăn (8)________ |
Hướng dẫn giải
General features | (1) peaceful, gentle, sociable, and (2) plant-eating |
Group members | the silverback. one or two sub-adult males, (3) a few females and their young |
Food | (4) plants and a few insects and worms |
Place for sleeping | nest (5) in trees or (6) in grasses |
Causes of being endangered | (7) civil war, hunters killing them for food, (8) forests being cut down |
Tạm dịch
Các tính năng chung | (1) bình yên, nhẹ nhàng, hòa đồng và (2) ăn thực vật |
Thành viên nhóm | lưng bạc, một hoặc hai con đực trưởng thành (3) các con giống cái và con cái của chúng |
Thức ăn | (4) thực vật và sâu bọ |
Nơi để ngủ | tổ (5) trên cây hoặc (6) trên cỏ |
Nguyên nhân gây nguy hiểm | (7) nội chiến, thợ săn giết chúng lấy thức ăn, (8) rừng bị chặt phá |
Tapescript
For a long time the image most people had of a gorilla was a dangerous looking animal with big bared teeth. But researchers studying gorillas show a very different picture of mountain gorillas. The animals are peaceful, gentle, sociable, and mainly plant-eating creatures.
Gorillas live in family groups. A typical group is led by the biggest and strongest grown-up male gorilla. He is called a silverback because the hair on a male’s back turn from black to silver as he grows up. This happens when he is between 11 and 13 years old. A silverback’s group usually includes one or two sub-adult males and a few females and their young.
Mountain gorillas spend much of their time eating. Their food includes a variety of plants, along with a few kinds of insects and worms. At night the animals make a nest to sleep in. Many lightweight gorillas nest in trees. The heavier ones may nest in grasses on the ground. Babies sleep with their mothers at night.
Life for mountain gorillas is not always peaceful. They are endangered and threatened by civil war in a small area of Africa where they live. Hunters kill them for food. Their forests are cut down for farmland, fuel, and housing. But many scientists, forest rangers, and other concerned people are working hard to protect mountain gorillas, their habitats.
Tạm dịch
Trong một thời gian dài, hình ảnh mà hầu hết mọi người đều có trong một con khỉ đột là một con vật nguy hiểm với những cái răng to. Nhưng các nhà nghiên cứu đang nghiên cứu khỉ đột cho thấy một hình ảnh rất khác nhau về khỉ đột trên núi. Động vật này là những sinh vật yên bình, nhẹ nhàng, hòa đồng, và chủ yếu là thực vật ăn cỏ.
Khỉ đột sống trong các nhóm gia đình. Một nhóm điển hình được dẫn dắt bởi con khỉ đột lớn nhất và lớn nhất. Anh ta gọi là lưng bạc bởi vì tóc trên lưng của một người đàn ông trở lại từ màu đen sang bạc khi anh lớn lên. Điều này xảy ra khi anh từ 11 đến 13 tuổi. Một nhóm của nhóm bạc bạc thường bao gồm một hoặc hai con đực trưởng thành và một vài con cái và con của chúng.
Khỉ đột trên núi dành nhiều thời gian ăn uống. Thực phẩm của họ bao gồm một loạt các loại thực vật, cùng với một số loại côn trùng và sâu. Al ban đêm các loài động vật làm cho một tổ để ngủ vào. Nhiều khỉ đột nhẹ thực hiện trong cây. Những con vật nặng hơn có thể làm tổ trên cỏ dưới đất. Em bé ngủ cùng mẹ vào ban đêm.
Cuộc sống của khỉ đột núi không phải lúc nào cũng yên bình. Họ đang bị đe doạ và bị đe dọa bởi cuộc nội chiến ở một khu vực nhỏ của châu Phi nơi họ sinh sống. Kẻ săn bắn giết họ để ăn. Rừng của họ được cắt giảm cho đất nông nghiệp, nhiên liệu, và nhà ở. Tuy nhiên, nhiều nhà khoa học, kiểm lâm và những người có liên quan đang nỗ lực để bảo vệ khỉ đột trên núi, môi trường sống của chúng.
After You Listen (Sau khi bạn nghe)
Work in pairs. Summarize the main ideas of the passage, using the information and the answers in Tasks 1 and 2. (Làm việc theo cặp. Tóm tắt những ý chính của đoạn văn, dùng thông tin và câu trả lời trong Bài tập 1 và 2.)
Hướng dẫn giải
A. For a long time people used to think gorillas are dangerous looking. Actually they are peaceful, gentle and sociable.
B. Gorillas live in family groups led by the biggest and strongest grown-up male called a silverback.
A. A silverback’s group usually includes one or two sub-adult males and a few females and their young.
B. Mountain gorillas spend much of their time eating. Their main food is plants,a few kinds of insects and worms.
A. They sleep in nests in trees, and in grasses. Babies sleep with their mothers.
B. Gorilla’s life is not peaceful because they are endangered and threatened by civil war, hunting and the habitat destruction.
Tạm dịch
A. Trong một thời gian dài người ta thường nghĩ khỉ đột có diện mạo nguy hiểm. Trên thực tế chúng rất hòa bình, nhẹ nhàng và hòa đồng.
B. Khỉ đột sống theo bầy do con đực trưởng thành mạnh nhất và lớn nhất làm đầu đàn gọi là lưng bạc.
A. Nhóm của chúng bao gồm một hoặc hai con đực trưởng thành và một vài con cái và con của chúng.
B. khỉ đột trên núi dành phần lớn thời gian ăn. Thực phẩm chính của chúng là cây cối, một số loại côn trùng và sâu.
A. Chúng ngủ trong tổ trên cây, và trong cỏ. Trẻ sơ sinh ngủ chung với mẹ.
B. Cuộc sống của khỉ đột không yên bình vì chúng đang bị đe doạ và bị đe dọa bởi cuộc nội chiến, săn bắn và sự phá hủy môi trường sống.
Như vậy các bạn đã xem qua nội dung bài Unit 10: Endangered Species – C. Listening Chương Trình Tiếng Anh Lớp 12. Sau bài học này, các bạn sẽ đến bài D. Writing – Unit 10: Endangered Species, các bạn cùng theo dõi nhé.
Bài Tập Liên Quan:
- Test Yourself D Unit 10 Trang 116 SGK Tiếng Anh Lớp 12
- E. Language Focus Unit 10 Trang 114 SGK Tiếng Anh Lớp 12
- D. Writing Unit 10 Trang 113 SGK Tiếng Anh Lớp 12
- B. Speaking Unit 10 Trang 109 SGK Tiếng Anh Lớp 12
- A. Reading Unit 10 Trang 106 SGK Tiếng Anh Lớp 12
- Grammar: Unit 10 Endangered Species
- Vocabulary: Unit 10 Endangered Species
Trả lời