Unit 15: Women In Society – Tiếng Anh Lớp 12
C. Listening
C. Listening Unit 15 Trang 167 SGK Tiếng Anh Lớp 12
Before you listen (Trước khi bạn nghe)
Work in pairs. Answer the following question. (Làm việc theo cặp. Trả lời câu hỏi sau.)
Is the life of a city woman easier than that of a village woman nowadays? What is your point of view? Why? (Cuộc sống của phụ nữ thành phố thoải mái hơn cuộc sống của phụ nữ ở làng quê phải không? Quan điểm của em là gì? Tại sao?)
Hướng dẫn giải:
A: Do you think the life of a city woman is easier than that of a village woman?
B: Well, I see your point. For example, a city woman’s doing housework is much easier thanks to modem labour -saving devices. Or finding a job in a city is much easier too, because there is much work.
A: But in some other ways, the life of a city woman is more difficult and busier. I think… It is because of the high standard of living that a city woman has to work much harder to make ends meet. Meanwhile the village life is much simpler and not hasty. Most village women are content with their lot.
Tạm dịch:
A: Bạn có nghĩ rằng cuộc sống của một người phụ nữ thành thị dễ dàng hơn của một phụ nữ ở thôn quê?
B: Vâng, tôi hiểu ý của bạn. Ví dụ như đối với một số người phụ nữ thành thị làm công việc nhà dễ dàng hơn nhiều nhờ thiết bị tiết kiệm lao động hiện đại. Hoặc tìm việc làm trong một thành phố cũng dễ dàng hơn nhiều, bởi vì có rất nhiều công việc.
A: Nhưng theo một vài cách nhìn khác, cuộc sống của một người phụ nữ thành thị lại khó khăn hơn và bận rộn hơn. Tôi nghĩ … Đó là vì mức sống cao mà một người phụ nữ thành phố phải làm việc nhiều hơn để có thể đáp ứng được. Trong khi đó đời sống làng xã đơn giản hơn nhiều và không vội vã. Hầu hết phụ nữ thôn quê đều hài lòng với nó.
Listen and repeat
- saying /ˈseɪɪŋ/
- two-thirds /tuː θɜːd/
- hold up
- three-fourths /ˌθriː ˈfɔːθs/
- agricultural /ˌæɡrɪˈkʌltʃərəl/
- Africa /ˈæfrɪkə/
- firewood /ˈfaɪəwʊd/
- respect /rɪˈspekt/
While you listen (Trong khi bạn nghe)
Task 1. Listen to the passage and choose the best answer A, B or C to complete each sentences. (Nghe đoạn văn và chọ đáp án A, B, hoặc C đúng nhất để hoàn thành mỗi câu.)
1. _________ of all working hours, the work is done by women.
A. Nearly 50 percent
B. Nearly two-thirds
C. Nearly three-fourths
2. The average woman earns _________ the average man.
A. more than
B. the same as
C. less than
3. In Africa, _________ of the farm work is done by men.
A. 80 percent
B. 50 percent
C. 20 percent
4. A typical woman in a developing country spends _________ collecting firewood daily.
A. 1 hour
B. 2 hours
C. 3 hours
5. _________ is the amount of time a typical African woman spends on cooking every day.
A. 1 hour
B. 2 hours
C. 3 hours
Hướng dẫn giải:
1. ________ of all working hours, the work is done by women. (________ của tất cả các giờ làm việc, công việc được thực hiện bởi phụ nữ.)
A. Nearly 50 percent (Gần 50 phần trăm)
B. Nearly two-thirds (Gần hai phần ba)
C. Nearly three-fourths (Gần ba phần tư)
Audio: “Fifty percent of the world’s population are women, but in nearly two-thirds of all working hours, the work is done by women.”
2. The average woman earns ________ the average man. (Người phụ nữ trung bình kiếm được ________ so với người đàn ông trung bình)
A. more than (nhiều hơn)
B. the same as (giống nhau)
C. less than (ít hơn)
Audio: “Fifty percent of the world’s population are women, but in nearly two-thirds of all working hours, the work is done by women.”
3. In Africa, ________ of the farm work is done by men. (Ở Châu Phi, ________ của công việc nông trại do nam giới thực hiện.)
A. 80 percent (80 phần trăm)
B. 50 percent (50 phần trăm)
C. 20 percent (20 phần trăm)
Audio: “In Africa, 80 percent of all agricultural work is done by Women.”
4. A typical woman in a developing country spends ________ collecting firewood daily. (Một phụ nữ điển hình ở một nước đang phát triển dành ra ________ lấy củi đốt hàng ngày.)
A. 1 hour (1 giờ)
B. 2 hours (2 giờ)
C. 3 hours (3 giờ)
Audio: “… and she works there until 3.00 pm. She collects firewood until 4.00 pm then comes hack home”
5. ________ is the amount of time a typical African woman spends on cooking every day. (________ là khoảng thời gian mà một phụ nữ châu Phi điển hình dành vào nấu ăn mỗi ngày.)
A. 1 hour (1 giờ)
B. 2 hours (2 giờ)
C. 3 hours (3 giờ)
Audio: “From 6.30 to 8.30 she cooks”
Task 2. Listen again then answer the following questions. (Nghe lại sau đó trả lời các câu hỏi sau.)
1. According to the passage, what percentage of all the world’s jobs do women hold?
2. What do they earn for doing their domestic work?
3. How much food do women in developing countries produce?
4. How much farmwork do African women do?
5. What time does a typical day for an African village woman begin?
6. What time does it finish?
Hướng dẫn giải:
1. According to the passage, what percentage of all the world’s jobs do women hold? (Theo đoạn văn, phụ nữ làm bao nhiêu phần trăm công việc trên thế giới?)
⇒ It’s 40 percent. (40 phần trăm)
Audio: “Women hold forty percent of the world’s jobs.”
2. What do they earn for doing their domestic work? (Họ kiếm được gì từ công việc nội trợ?)
⇒ They earn nothing for their domestic work. (Họ không kiếm được gì cho công việc nội trợ của họ)
Audio: “and of course they earn nothing for their domestic work.”
3. How much food do women in developing countries produce? (Phụ nữ ở các nước đang phát triển sản xuất bao nhiêu lương thực?)
⇒ They produce more than half of the food. (Họ tạo ra hơn một nửa số lương thực.)
Audio: “In developing countries, where three-fourths of the world’s population lives, women produce more than half of the food.”
4. How much farmwork do African women do? (Phụ nữ châu Phi làm bao nhiêu công việc ở trang trại?)
⇒ They do 80 percent of farm work. (Họ làm 80 phần trăm công việc làm ruộng.)
Audio: “ In Africa, 80 percent of all agricultural work is done by Women.”
5. What time does a typical day for an African village woman begin? (Thời gian bắt đầu một ngày điển hình cho một người phụ nữ ở làng quê Châu Phi?)
⇒ She begins her day at 4.45 am. (Cô bắt đầu ngày 1 ngày của mình vào lúc 4 giờ 45 phút sáng.)
Audio: “At 4.45 am. she gets up, washes, and eats.”
6. What time does it finish? (Mấy giờ công việc kết thúc?)
⇒ It finishes at 9.30pm. (Nó kết thúc lúc 9h30.)
Audio: “She goes to bed at 9.30 pm.”
Tapescript:
Women hold up half the sky. This is an old Chinese saying. However, research shows that perhaps women do more than the share of “holding up the sky.”
Fifty percent of the world’s population are women, but in nearly two-thirds of all working hours, the work is done by women. They do most of the domestic work, for example, cooking and washing clothes. Millions also work outside the home. Women hold forty percent of the world’s jobs. For this work, they earn only 40 to 60 percent as much as men, and of course they earn nothing for their domestic work.
In developing countries, where three-fourths of the world’s population lives, women produce more than half of the food. In Africa, 80 percent of all agricultural work is done by Women.
In parts of Africa, this is a typical day for a village woman. At 4.45 am. she gets up, washes, and eats. It lakes her half an hour to walk to the fields, and she works there until 3.00 pm. She collects firewood until 4.00 pm then comes hack home. She spends the next hour and a half preparing food to cook. Then she collects water for another hour. From 6.30 to 8.30 she cooks. After dinner, she spends an hour washing the dishes. She goes to bed at 9.30 pm.
Tạm dịch:
Phụ nữ nắm giữ nửa bầu trời. Đây là một câu nói của người Trung Quốc xưa. Tuy nhiên, nghiên cứu cho thấy phụ nữ có thể làm nhiều hơn phần “giữ bầu trời”.
Năm mươi phần trăm dân số thế giới là phụ nữ, nhưng trong gần hai phần ba số giờ làm việc, công việc được thực hiện bởi phụ nữ. Họ làm hầu hết các công việc trong nhà, ví dụ, nấu ăn và giặt quần áo. Hàng triệu người cũng làm việc bên ngoài nhà. Phụ nữ nắm giữ 40% công ăn việc làm trên thế giới. Đối với công việc này, họ kiếm được chỉ từ 40 đến 60 phần trăm nhiều như nam giới, và dĩ nhiên họ không kiếm được gì cho công việc nội trợ của họ.
Ở các nước đang phát triển, nơi mà 3/4 dân số thế giới sống, phụ nữ sản xuất hơn một nửa lương thực. Ở Châu Phi, 80 phần trăm của tất cả các công việc nông nghiệp được thực hiện bởi phụ nữ.
Ở một số vùng của Châu Phi, đây là ngày điển hình cho một phụ nữ làng. Lúc 4 giờ 45 sáng, cô thức dậy, giặt giũ và ăn. Cô mất nửa giờ đồng hồ để đi bộ đến cánh đồng, và cô làm việc ở đó cho đến 3 giờ chiều. Cô lấy củi cho đến tận 4 giờ chiều rồi mới về nhà. Cô dành khoảng một tiếng rưỡi để chuẩn bị nấu ăn. Sau đó, cô lấy nước khoảng một giờ. Từ 6,30 đến 8,30 cô nấu nấu ăn. Sau bữa tối, cô dành một giờ để rửa chén. Cô đi ngủ lúc 9 giờ 30 tối.
After you listen (Sau khi bạn nghe)
Work in pairs. Compare a typical day of an African village woman in the listening passage with that of a woman in your family (for example, your sister or mother). (Làm việc theo cặp. So sánh một ngày làm việc điển hình của một phụ nữ Châu Phi trong bài nghe với người phụ nữ trong gia đình bạn (ví dụ, chị gái hoặc mẹ của bạn).)
Hướng dẫn giải:
A: Let’s compare a typical day of an African village woman with that of a woman in your family.
B: Well, first I see the African village woman works more hours than my mother: nearly 17 hours.
A: What about the nature of work?
B: You mean hard work or light work?
A: That’s it.
B: OK. Both hard and more. From the passage, I see an African village woman does nearly all domestic work. My mother only does the cooking and the washing – up. All other housework has been done by machine. She doesn’t have to find firewood and water. My mother’s work day is much easier.
A: So the life of African village women is really difficult.
B: But It’s undoubted that with development program of the UN, African village women’s life will get much improved.
A: I hope so.
Tạm dịch:
A: Hãy so sánh một ngày điển hình của một người phụ nữ nông thôn Châu Phi với một người phụ nữ trong gia đình của bạn.
B: À, đầu tiên tôi thấy người phụ nữ nông thôn ở Châu Phi làm việc nhiều giờ hơn mẹ tôi: gần 17 giờ.
A: Về bản chất công việc thì sao?
B: Ý bạn là làm việc vất vả và nhẹ nhàng?
A: Chính nó.
B: À. Cả hai đều khó khăn và hơn thế nữa. Từ đoạn văn, tôi thấy một phụ nữ nông thôn Châu Phi gần như làm việc nhà. Mẹ tôi chỉ nấu ăn và giặt giũ. Tất cả các công việc gia đình khác đã được thực hiện bằng máy. Mẹ không phải tìm củi và nước. Ngày làm việc của mẹ tôi dễ dàng hơn nhiều.
A: Vì vậy, cuộc sống của phụ nữ nông thôn châu Phi thực sự là khó khăn.
B: Nhưng chắc chắn rằng với chương trình phát triển của Liên hợp quốc, đời sống của phụ nữ làng xã Châu Phi sẽ được cải thiện nhiều.
A: Tôi cũng hy vọng như vậy.
Hướng dẫn giải bài tập C. Listening Unit 15 Trang 167 SGK Tiếng Anh Lớp 12. Xem hướng dẫn giải Task 1, Task 2 C. Listening Unit 15 Tiếng Anh Lớp 12.
Trả lời