Unit 3: A Party – Tiếng Anh Lớp 11
C. Listening
C. Listening Unit 3 Trang 36 SGK Tiếng Anh Lớp 11
Before you listen (Trước khi bạn nghe)
Work in pairs. Ask and answer the following questions. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)
1. When do you like to organize your birthday party, during the day or in the evening?
2. What foods and drinks are often served al your birthday party?
3. What activities do you often have at your birthday party?
Hướng dẫn giải
1. When do you like to organize your birthday party, during the day or in the evening? (Thời điểm nào bạn muốn tổ chức tiệc, ban ngày hay buổi tối?)
Đáp án: I’d like to organize my birthday party in the evening. (Tôi muốn tổ chức sinh nhật của mình vào buổi tối.)
2. What foods and drinks are often served al your birthday party? (Loại thức ăn và đồ uống nào bạn thường đãi khách trong bữa tiệc sinh nhật của bạn?)
Đáp án: At my birthday party I usually serve fruit, candy, soft drinks and cake, of course. (Tại tiệc sinh nhật tôi thường phục vụ trái cây, kẹo, nước ngọt và dĩ nhiên là bánh.)
3. What activities do you often have at your birthday party? (Hoạt động nào bạn thường tổ chức trong bữa tiệc sinh nhật của bạn?)
Đáp án: We usually sing our favourite songs. (Chúng tôi thường hát những bài hát yêu thích của mình.)
Chú ý: Phần gạch chân học sinh có thể thay thế theo ý kiến cá nhân.
Listen and repeat (Nghe và lặp lại)
- gathering: sự tụ họp
- decorated: trang trí
- restaurant: nhà hàng
- icing: kem lòng trắng trứng
- prizes: giải thưởng
- slices: miếng/lát mỏng
- birthday cake: bánh sinh nhật
- clapped: vỗ tay
While You Listen (Trong khi bạn nghe)
Task 1. Listen and decide whether the statements are true (T) or false (F). (Nghe và quyết định xem các câu sau đúng hay sai.)
True | False | |
1. Mai’s birthday party was held at home in the evening. | ||
2. Over twenty guests were at the birthday parts. | ||
3. The birthday cake was cut at the beginning of the party. | ||
4. The birthday party lasted about three hours. | ||
5. All the friends stayed after the party to tidy up the mess. |
Hướng dẫn giải
True | False | |
1. Mai’s birthday party was held at home in the evening. (Tiệc sinh nhật của Mai được tổ chức tại nhà vào buổi tối.) | False | |
2. Over twenty guests were at the birthday parts. (Có hơn 20 khách mời tại bữa tiệc.) | False | |
3. The birthday cake was cut at the beginning of the party. (Bánh sinh nhật được cắt ở đầu bữa tiệc.) | False | |
4. The birthday party lasted about three hours. (Tiệc sinh nhật kéo dài 3 tiếng. ) | True | |
5. All the friends stayed after the party to tidy up the mess. (Tất cả bạn bè đều ở lại sau bữa tiệc để dọn dẹp.) | False |
Tapescript
Mai is my neighbor. She turned 16 recently and her parents held a birthday party for her. I was one of those invited.
The party began at about three in the afternoon. There were about twenty of us gathering in Mai’s house. She didn’t like having the party at a restaurant because it is noisy and expensive.
We gave presents to Mai and she happily opened them. It must really be exciting to receive all those presents. After that Mai’s mother served us soft drinks and biscuits. We then listened to music and played cards. The winners were given prizes. At about four thirty Mai’s mother brought out the birthday cake. It was beautifully decorated with pink and white icing. Sixteen colourful candles sat in the middies of the cake. We all clapped our hands eagerly and sang “Happy Birthday” as she blew out the candles and cut the cake. We helped ourselves to slice of the delicious cake and sang all the songs that we knew.
Finally at about six in the evening the party came to an end. We were all tired but happy. The parents of other children came to collect them by motorbikes. I helped Mai and her mother clean up the mess we had made. After that I walked home, which was only three doors away.
Tạm dịch
Mai là hàng xóm của tôi. Gần đây bạn ấy sắp bước sang tuổi 16 và bố mẹ bạn ấy tổ chức sinh nhật cho bạn. Tôi là một trong những khách mời.
Buổi tiệc bắt đầu vào khoảng 3 giờ chiều. Chúng tôi khoảng 20 người tập trung tại nhà Mai. Cô ấy không thích tổ chức tiệc ở nhà hành vì ồn ào và tốn kém.
Chúng tôi tặng quà cho Mai và bạn ấy vui vẻ mở chúng ra. Thật sự rất hào hứng khi nhận những món quà này. Sau đó mẹ của Mai mời chúng tôi uống nước ngọt và ăn bánh quy. Sau đó chúng tôi nghe nhạc và chơi bài. Người chiến thắng được tặng những phần thưởng. Khoảng 4:30 mẹ của Mai mang bánh sinh nhật ra. Nó được trang trí thật đẹp với lớp phủ bề mặt màu hồng và màu trắng. 16 ngọn nến đầy màu sắc ở giữa bánh. Tất cả chúng tôi đều hào hứng vỗ tay và hát ” Chúc mừng sinh nhật” sau đó bạn ấy thổi tắt nến và cắt bánh kem. Chúng tôi tự nhiên cắt những miếng bánh ngon và hát tất cả những bài hát mà chúng tôi biết.
Cuối cùng khoảng 6 giờ tối bữa tiệc kết thúc. Chúng tôi đều mệt nhưng vui. Bố mẹ của các bạn đến đón về bằng xe máy. Tôi giúp Mai dọn dẹp những cái mà chúng tôi bày ra. Sau đó tôi về nhà, chỉ cách 3 căn.
Task 2. Listen again and answer the following questions. (Nghe lại lần nữa và trả lời các câu hỏi.)
1. How old was Mai?
2. Why didn’t she like having her party at a restaurant?
3. What did Mai’s mother serve the guests at the beginning of the party?
4. What time was the birthday cake brought out?
5. What was the birthday cake like?
6. What did all the guests do while Mai was cutting the cake?
7. What time did the birthday party finish?
Hướng dẫn giải
1. How old was Mai? (Mai bao nhiêu tuổi?)
Đáp án: She was 16 years old. (Cô ấy 16 tuổi.)
2. Why didn’t she like having her party at a restaurant? (Tại sao cô ấy không tổ chức tiệc tại nhà hàng?)
Đáp án: Because it’s noisy and expensive. (Bởi vì ồn ào và tốn kém.)
3. What did Mai’s mother serve the guests at the beginning of the party? (Đầu bữa tiệc mẹ của Mai đã mời khách những gì?)
Đáp án: She served them soft drinks and biscuits at the beginning of the party. (Mẹ Mai phục vụ nước ngọt và bánh quy ở đầu bữa tiệc.)
4. What time was the birthday cake brought out? (Mấy giờ bánh kem được mang ra?)
Đáp án: The birthday cake was brought out at about 4:30. (Bánh được mang khoảng lúc khoảng 4:30.)
5. What was the birthday cake like? (Bánh sinh nhật trông như thế nào?)
Đáp án: It was beautifully decorated with pink and white icing. (Nó được trang trí thật đẹp với lớp phủ bề mặt màu hồng và trắng.)
6. What did all the guests do while Mai was cutting the cake? (Tất cả khách mời làm gì khi Mai đang cắt bánh?)
Đáp án: They clapped their hands eagerly and sang “HAPPY BIRTHDAY”. (Họ vỗ tay hào hứng và hát ” Chúc mừng sinh nhật”.)
7. What time did the birthday party finish? (Mấy giờ tiệc kết thúc?)
Đáp án: At about six in the evening. (Khoảng 6 giờ tối.)
After You Listen (Sau khi bạn nghe)
Work in groups. Take turns to talk about Mai’s birthday party. (Làm việc nhóm. Lần lượt kể về bữa tiệc sinh nhật của Mai.)
Hướng dẫn giải
Mai is my neighbor. She turned 16 recently and her mother held a birthday party for her. I was one of those invited.
The party began at about three in the afternoon. There were about twenty of us gathering in Mai’s house. She didn’t like having the party at a restaurant because it is noisy and expensive.
We gave presents to Mai and she happily opened them. It must really be exciting to receive all those presents. After that, Mai’s mother served us birthday cake and biscuits.
Finally at about six in the evening, the party came to an end. We were all tired. The parents of other children came to collect them by motorbikes.
Tạm dịch
Mai là hàng xóm của tôi. Gần đây bạn ấy sắp bước sang tuổi 16 và bố mẹ bạn ấy tổ chức sinh nhật cho bạn. Tôi là một trong những khách mời.
Buổi tiệc bắt đầu vào khoảng 3 giờ chiều. Chúng tôi khoảng 20 người tập trung tại nhà Mai. Cô ấy không thích tổ chức tiệc ở nhà hành vì ồn ào và tốn kém.
Chúng tôi tặng quà cho Mai và bạn ấy vui vẻ mở chúng ra. Thật sự rất hào hứng khi nhận những món quà này. Sau đó mẹ của Mai mời chúng tôi uống nước ngọt và ăn bánh quy.
Cuối cùng khoảng 6 giờ tối bữa tiệc kết thúc. Chúng tôi đều mệt nhưng vui. Bố mẹ của các bạn đến đón về bằng xe máy.
Các Bạn Vừa Xem Qua Nội Dung C. Listening Unit 3 Trang 36 SGK Tiếng Anh Lớp 11. Bài Học Bao Gồm Before You Listen, While You Listen, After You Listen, Sau Bài Học Này Các Bạn Sẽ Đến D. Writing – Unit 3: A Party, Các Bạn Cùng Theo Dõi Nhé.
Bài Tập Liên Quan:
- Test Yourself A Unit 3 Trang 42 SGK Tiếng Anh Lớp 11
- E. Language Focus Unit 3 Trang 39 SGK Tiếng Anh Lớp 11
- D. Writing Unit 3 Trang 37 SGK Tiếng Anh Lớp 11
- B. Speaking Unit 3 Trang 35 SGK Tiếng Anh Lớp 11
- A. Reading Unit 3 Trang 32 SGK Tiếng Anh Lớp 11
- Grammar: Unit 3 A Party
- Vocabulary: Unit 3 A Party
Trả lời