Chương 5: Hiđro – Nước – Hóa Học Lớp 8
Nội dung chương 5 hiđro nước hóa học lớp 8. Chương trình giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học về: Tính chất ứng dụng của hiđrô, phản ứng oxi hoá – khử, điều chế hiđrô – phản ứng thế, giúp các bạn biết vận dụng kiến thức đã học vào việc trả lời câu hỏi, làm bài tập và giải thích các hiện tượng trong cuộc sống. Rèn luyện các bạn kĩ năng ghi nhớ, giải bài tập, viết phương trình hoá học và khả năng làm việc độc lập.
– Hiđro có những tính chất và ứng dụng gì?
– Phản ứng oxi hóa – khử là gì? Thế nào là chất khử, chất oxi hóa?
– Điều chế khí Hiđro trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp như thế nào?
– Phản ứng thế là gì?
– Thành phần, tính chất của nước như thế nào?
– Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất như thế nào? Phải làm gì để giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm.
Tóm Tắt Kiến Thức
1. Tính chất hóa học của hiđro
Khí hiđro có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp, hiđro không những kết hợp được với đơn chất oxi, mà còn có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại.
2. Phản ứng oxi hóa – khử
a. Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác
b. Sự khử là sự tác oxi khỏi hợp chất
c. Chất oxi hóa là chất nhường oxi cho chất khác
d. Sự oxi hóa là quá trình hóa hợp của nguyên tử oxi với chất khác
Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hòa và sự khử.
3. Phản ứng thế
Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
Thực chất phản ứng thế là phản ứng oxi hóa khử (sẽ học ở THPT)
Thí dụ: \(\)\(Fe + 2HCl → FeCl_2 + H_2↑\)
4. Tính chất hóa học của nước
a. Tác dụng với kim loại
Nước tác dụng với một số kim loại mạnh ở nhiệt độ thường (như K, Na, Ba…) tạo thành bazơ và hiđro.
b. Tác dụng với một số oxit bazơ
Một số oxit bazơ hóa hợp với nước tạo thành bazơ tương ứng. Dung dịch bazơ làm chuyển màu quỳ tím thành xanh.
c. Tác dụng với một số oxit axit
Các oxit axit (trừ \(SiO_2, CO, NO\)) hóa hợp với nước tạo thành axit tương ứng. Dung dịch axit làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ.
5. Axit – Bazơ – Muối
a. Axit
* Định nghĩa: Phân tử axit có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.
* Tên gọi:
+ Axit không có oxi: Axit + Tên phi kim + hiđric
Thí dụ: \(HCl\): axit + clo + hiđric; \(H_2S\): axit + sunfu + hiđric
+ Axit có oxi: Một số phi kim như S, N, P, Cl… tạo ra nhiều axit có oxi.
– Axit có nhiều nguyên tử oxi: Axit + tên phi kim + ric
Thí dụ: \(HNO_3\): axit nitric; \(H_2PO_4\): axit photphoric; \(H_2SO_4\): axit sunfuric
– Axit có ít nguyên tử oxi: Axit + tên phi kim + rơ
Thí dụ: \(HNO_2\): axit nitrơ; \(H_2SO_3\): axit sunfurơ
Các gốc axit thường dùng:
+ Phân tử axit có 1H → có 1 gốc axit (hóa trị I)
Thí dụ: \(HCl; HNO_3\): có gốc axit: -Cl: clorua; \(-NO_3\): nitrat
+ Phân tử có 2H → Có 1 gốc axit (hóa trị II)…
Thí dụ: \(H_2SO_4, H_2S, H_2CO_3\): có gốc xit: hiđrosunfat \((-HSO_4)\); sunfat \((=SO_4)\); hiđrocacbonat \((-HCO_3)\); cacbonat \((=CO_3)\)
+ Phân tử axit có 3H → có 1 gốc axit (hóa trị III)
Thí dụ: \(H_2PO_4\): Có gốc axit: photphat \((≡PO_4)\); hiđrophotphat \((=HPO_4)…\)
b. Bazơ
* Định nghĩa: Phân tử bazơ có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit(-OH)
* Tên gọi: Tên kim loại + hiđroxit
Thí dụ: \(Ca(OH)_2\): Canxi hiđroxit; \(Fe(OH)_3\): Sắt (III) hiđroxit
– Bazơ tan trong nước gọi là kiềm: \(NaOH, KOH, Ba(OH)_2\)
– Bazơ không tan trong nước: \(Fe(OH)_3, Mg(OH)_2, Cu(OH)_2…\)
c. Muối
* Định nghĩa: Phân tử muối gồm có 1 hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc axit.
* Công thức hóa học: gồm 2 phần: Kim loại và gốc axit.
* Tên gọi:
Tên kim loại + Tên gốc axit
Thí dụ:
\(KNO_3\): kali nitrat; \(ZnCl_2\): kẽm clorua; \(Fe_2(SO_4)_3\): sắt (III) sunfat; \(Ca(HSO_4)_2\): canxi hiđrosunfat; \(Na_2CO_3\): natri cacbonat.
Trường hợp kim loại có nhiều trạng thái hóa trị, tên của muối: tên kim loại + hóa trị của kim loại + tên gốc axit
Thí dụ: \(Fe(NO_3)_2\): Sắt (II) nitrat; \(Fe_2(SEO_4)_3\) sắt (III) sunfat…
Bài 31: Tính Chất – Ứng Dụng Của Hiđro
Nội dung bài học tính chất ứng dụng của hiđro giúp các bạn tìm hiểu về tính chất vật lí hiđro là chất khí, nhẹ trong các chất khí. Bài học giúp các bạn biết và hiểu khí hiđro tác dụng được với oxi ở dạng đơn chất, phản ứng tỏa nhiệt biết hỗn hợp khí hiđrô và oxi là hỗn hợp nổ.
Bài 32: Phản Ứng Oxi Hóa – Khử
Qua nội dung bài học bài hiđro, các bạn hiểu tính chất của hiđro, ứng dụng của hiđro. Như vậy hiđro là chất đóng vai trò như thế nào trong phản ứng oxi hoá- khử?
Bài 33: Điều Chế Khí Hiđro – Phản Ứng Thế
Trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm nhiều lúc cần đến khí Hiđro. Làm thế nào để điều chế khí Hiđro? Phản ứng điều chế khí Hiđro thuộc loại phản ứng nào? Tìm hiểu qua nội dung bài học này nhé.
Bài 34: Bài Luyện Tập 6
Ở chương V các em đã học xong về oxi, hiđro, nước; phản ứng oxi hóa – khử; phản ứng thế… nội dung bài học này giúp các bạn luyện tập, để làm một số bài tập định tnh1 và một số bài tập định lượng.
Bài 35: Bài Thực Hành 5
Nội dung bài học thực hành 5 củng cố kiến thức về nguyên tắc điều chế khí Hiđro trong phòng thí nghiệm, tính chất vật lí và tính chất hóa học của Hiđro. Ngoài ra, rèn luyện kĩ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm điều chế và thu khí Hiđro vào ống nghiệm bằng phương pháp đẩy nước và đẩy không khí.
Bài 36: Nước
Như các bạn đã biết, nước có vai trò rất quan trọng trong đời sống hàng ngày của chúng ta. Vậy các bạn biết nước có vai trò như thế nào? Có tính chất vật lí và tính chất hóa học ra sao?
Bài 37: Axit Bazơ Muối
Chúng ta đã làm quen với một hợp chất vô cơ có tên là oxít. Trong các hợp chất vô cơ còn có các loại hợp chất khác: Axít, bazơ, muối. Chúng là những chất như thế nào?, có công thức hoá học, tên gọi ra sao?. Được phân loại như thế nào?. Các bạn sẽ được tìm hiểu qua nội dung bài học này.
Bài 38: Bài Luyện Tập 7
Các em đã biết về thành phần và tính chất của nước. Định nghĩa công thức, phân loại, cách gọi tên axit, bazơ và muối. Tiết học này các em sẽ làm một số bài tập liên quan phần kiến thức này.
Bài 39: Bài Thực Hành 6
Nội dung bài học giúp bạn cũng cố kiến thức về tính chất hóa học của nước. Đồng thời rèn luyện kĩ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm với Natri và điphopho pentaoxit.
Trên là toàn bộ nội dung chương 5 hiđro nước hóa học lớp 8. chúng ta sẽ nghiên cứu các kiến thức về Hidro và nước, qua đó, các bạn nắm được tính chất vật lý, hóa học của Hidro, nước. Ngoài ra, các bạn sẽ được tìm hiểu về các loại hợp chất khác, cách phân loại chúng cụ thể là nghiên cứu về axit, bazơ và muối.
Trả lời