Unit 11: Books – Tiếng Anh Lớp 12
E. Language Focus
E. Language Focus Unit 11 Trang 126 SGK Tiếng Anh Lớp 12
- Pronunciation: Rhythm (âm điệu)
- Grammar: Modals in the passive voice (động từ khuyết thiếu trong câu bị động)
Pronunciation
Listen and practise reading, the following sentences, paying attention to the stressed syllables. (Nghe và thực hành đọc, các câu sau, chú ý đến các âm tiết nhấn mạnh.)
1. Why did you behave like that? (Tại sao bạn cư xử như thế?)
2. Come for a swim. (Đi bơi)
3. I think it will be fine. (Tôi nghĩ sẽ ổn thôi)
4. She’s gone for a walk in the park. (Cô ấy đi dạo trong công viên)
5. I wonder if he’ll ever come back. (Tôi tự hỏi anh ấy có bao giờ trở lại)
Mark the primary stress over the main stress syllables, then practise reading the sentences. (Đánh dấu sự trọng âm chính đối với các âm tiết có trọng âm chính, sau đó thực hành đọc các câu.)
Peter’s coming in a minute if he can. (Peter sẽ đến trong một phút nếu anh ta có thể.)
Come and see us at our new apartment. (Hãy đến và xem căn hộ mới của chúng tôi.)
Where’s your new apartment? Is it in another district? (Căn hộ mới của bạn ở đâu? Nó có ở một quận khác à?)
Why was he trying to embarrass me? (Tại sao anh ấy lại làm tôi ngượng ngùng?)
Probably he wanted you to notice him. (Có thể anh ta muốn bạn chú ý đến anh ta.)
Grammar
Exercise 1: Rewrite the sentences in the passive. (Viết lại các câu ở thể bị động.)
1. You mustn’t use this machine after 5.30 p.m.
__________________________________
2. You must clean this machine every time you use it.
__________________________________
3. You should keep the flower in a warm sunny place.
__________________________________
4. You should pay your bill before you leave the hotel
__________________________________
5. You should give us the information now.
__________________________________
6. You can buy toothpaste at the drug store.
__________________________________
7. We should warn the children not to speak to strangers.
__________________________________
8. Nobody can solve the mystery.
__________________________________
9. You can exchange travellers’ cheques at most banks.
__________________________________
10. You shouldn’t tell her the news. It might kill her.
__________________________________
Hướng dẫn giải
1. You mustn’t use this machine after 5.30 p.m. (Bạn không được sử dụng máy này sau 5 giờ 30 phút.)
- Đáp án: This machine mustn’t be used after 5.30 pm.
- Giải thích: chuyển “this machine” lên làm chủ ngữ, sử dụng cấu trúc mustn’t be + Vp2
2. You must clean this machine every time you use it. (Bạn phải làm sạch máy này mỗi khi bạn sử dụng nó.)
- Đáp án: This machine must be cleaned every time it is used.
- Giải thích: có 2 mệnh đề ở dạng chủ động “you must … time” và “you use it” ⇒ dùng cấu trúc must be + Vp2, và mệnh đề thứ 2 đang ở thì hiện tại đơn ⇒ S + am/is/are + Vp2
3. You should keep the flower in a warm sunny place. (Bạn nên giữ những bông hoa ở nơi nắng ấm.)
- Đáp án: The flowers should be kept in a warm sunny place.
- Giải thích: cấu trúc should + be + Vp2
4. You should pay your bill before you leave the hotel. (Bạn nên thanh toán hóa đơn của bạn trước khi bạn rời khách sạn.)
- Đáp án: Your bill should be paid before you leave the hotel.
- Giải thích: sử dụng cấu trúc should + be + Vp2
5. You should give us the information now. (Bạn nên cho chúng tôi thông tin ngay bây giờ.)
- Đáp án: The information should be given to us now.
- Giải thích: sử dụng cấu trúc should + be + Vp2, give sth to sb: đưa cái gì cho ai
6. You can buy toothpaste at the drug store. (Bạn có thể mua kem đánh răng tại cửa hàng thuốc.)
- Đáp án: Toothpaste can be bought at the drugstore.
- Giải thích: sử dụng cấu trúc can + be + Vp2
7. We should warn the children not to speak to strangers. (Chúng ta nên cảnh báo trẻ không nói chuyện với người lạ.)
- Đáp án: Children should be warned not to speak to strangers.
- Giải thích: sử dụng cấu trúc should + be + Vp2
8. Nobody can solve the mystery. (Không ai có thể giải thích được điều bí ẩn này.)
- Đáp án: The mystery can’t be solved.
- Giải thích: sử dụng cấu trúc can + be + Vp2
9. You can exchange travellers’ cheques at most banks. (Bạn có thể đổi séc du lịch tại hầu hết các ngân hàng.)
- Đáp án: Travellers’ cheques can be exchanged at most banks.
- Giải thích: sử dụng cấu trúc can + be + Vp2
10. You shouldn’t tell her the news. It might kill her. (Bạn không nên nói với cô ấy về tin tức ấy. Nó có thể giết chết cô ấy.)
- Đáp án: The news shouldn’t be told to her. She might be killed by it.
- Giải thích: sử dụng cấu trúc shouldn’t + be + Vp2 và might + be + Vp2.
Exercise 2: Complete the conversation with the suitable passive form of the verbs in brackets. (Sau đây là cuộc hội thoại giữa hai nhân vật trong một cuốn sách khoa học viễn tưởng về du lịch vũ trụ. Hoàn thành đoạn hội thoại với thể bị động thích hợp của các động từ trong ngoặc.)
Naomi: Dr. Kay. I’d like to ask how meals (1. will/prepare) ______ in the Space Station ______ food (2. be going to/cook) ______ on board or taken in the form of tablets?
Dr. Kay: Neither. Gourmet meals (3. will/pre-package) ______ on Earth then they (4. can/warm up) ______ on board.
Naomi: But the tourists will be from different parts of the world. How ______ food (5. should/choose) ______ to suit everyone’s taste?
Dr. Kay: An international menu (6. have to/offer) ______ Food (7. could/select) ______ from food preference forms that tourists completed before the trip. And meals (8. ought to/make) ______ as pleasant as possible.
Hướng dẫn giải
(1) sử dụng cấu trúc will be + Vp2
(2) Câu hỏi: Is + S + going to be Vp2
(3) cấu trúc will + be + Vp2
(4) can + be + Vp2
(5) câu hỏi: should S + be + Vp2
(6) cấu trúc: have to be + vp2
(7) could + be + Vp2
(8) ought to be + Vp2
Đáp án
Naomi: Dr. Kay. I’d like to ask how meals (1) will be prepared in the Space Station.(2) Is food going to be cooked on board or taken in the form of tablets?
Dr. Kay: Neither. Gourmet meals (3) will be pre-packaged on Earth then they (4) can be warmed on board.
Naomi: But the tourists will be from different parts of the world. How (5) should food be chosen to suit everyone’s taste?
Dr. Kay: An international menu (6) has to be offered Food (7) could be selected from food preference forms that tourists completed before the trip. And meals (8) ought to be made as pleasant as possible.
Tạm dịch
Naomi: Bác sĩ Kay. Tôi muốn hỏi làm thế nào các bữa ăn sẽ được chuẩn bị trong Trạm vũ trụ. Thức ăn được nấu chín trên tàu hay uống dưới dạng thuốc viên?
Tiến sĩ Kay: Cả hai đều không phải. Bữa ăn ngon sẽ được đóng gói sẵn trên trái đất sau đó chúng có thể được hâm nóng lại trên tàu.
Naomi: Nhưng du khách sẽ đến từ những nơi khác nhau trên thế giới. Thức ăn được lựa chọn như thế nào để phù hợp với khẩu vị của mọi người?
Tiến sĩ Kay: Thực đơn quốc tế phải được cung cấp. Thực phẩm có thể được lựa chọn từ các hình thức ưu đãi thực phẩm mà khách du lịch hoàn thành trước chuyến đi. Và bữa ăn nên được thực hiện ngon nhất có thể.
Như vậy các bạn đã xem qua nội dung bài Unit 11 Books – E. Language Focus Chương Trình Tiếng Anh Lớp 12. Sau bài học này, các bạn sẽ đến bài Unit 12: Water Sports, các bạn cùng theo dõi nhé.
Trả lời