Unit 8: The Story Of My Village – Tiếng Anh Lớp 10
E. Language Focus
E. Language Focus Unit 8 Trang 88 SGK Tiếng Anh Lớp 10
Pronunciation
Listen and repeat (Nghe và nhắc lại.)
Bài Nghe E. Language Focus Unit 8 Trang 88 SGK Tiếng Anh Lớp 10 MP3
/aʊ/ | /əʊ/ |
cow town how house couch mouse |
coat phone bone bowl note close |
Practise the sentences (Luyện tập các câu sau)
1. Don’t shout so loudly. (Đừng hét lớn tiếng như thế.)
2. Ours is the nicest house in the town. (Nhà của chúng ta là ngôi nhà đẹp nhất trong thị trấn.)
3. At last we found the mouse under the couch. (Cuối cùng, chúng tôi tìm thấy con chuột dưới chiếc ghế dài.)
4. Look at the red rose on the snow. (Hãy nhìn bông hồng đỏ trên tuyết kìa.)
5. Come over to the window. (Hãy đến cửa sổ.)
6. I’ll put my coat on and go out. (Tôi sẽ mặc áo khoác và đi ra ngoài.)
Grammar
Reported speech: Statements
Exercise 1. Report these statements, using the verbs suggested. (Hãy tường thuật những câu này, sử dụng động từ cho sẵn.)
1. “Our lives have changed a lot thanks to the knowledge our children brought home.”
An old fanner said ___________________________.
2. “I’m going to Ho Chi Minh City soon.”
She said ___________________________.
3. “The film will be interesting.”
I thought ___________________________.
4. “I can’t help you because 1 have too much to do.”
She said ___________________________.
5. “Anne has written Jim a letter.”
Rick told me ___________________________.
6. “It took me three hours to get here because the roads were muddy and slippery.”
He told me ___________________________.
7. “I think it’s a crazy idea. It won’t work.”
She said ___________________________.
8. “Breakfast is served between 7:00 and 9:00.”
He announced ___________________________.
Hướng dẫn giải
1. “Our lives have changed a lot thanks to the knowledge our children brought home.”
Đáp án: An old farmer said (that) their living had changed a lot thanks to the knowledge their children had brought home.
Tạm dịch: Một ông lão nói (rằng) cuộc sống của họ đã thay đổi rất nhiều nhờ vào những kiến thức mà con cái của họ đã mang về nhà.
2. “I’m going to Ho Chi Minh City soon.”
Đáp án: She said (that) she was going to Ho Chi Minh City soon.
Tạm dịch: Cô ấy nói (rằng) cô ấy sẽ sớm đến Thành phố Hồ Chí Minh.
3. “The film will be interesting.”
Đáp án: I thought (that) the film would be interesting.
Tạm dịch: Tôi nghĩ (rằng) bộ phim sẽ rất thú vị.
4. “I can’t help you because 1 have too much to do.”
Đáp án: She said (that) she couldn’t help him/ her/ me because she had too much to do.
Tạm dịch: Cô ấy nói với tôi (rằng) cô ấy không thể giúp tôi vì cô ấy có quá nhiều việc phải làm.
5. “Anne has written Jim a letter.”
Đáp án: Rick told me (that) Anne had written Jim a letter.
Tạm dịch: Rick nói với tôi (rằng) Anne đã viết cho Jim một lá thư.
6. “It took me three hours to get here because the roads were muddy and slippery.”
Đáp án: He told me (that) it had taken him three hours to get there because the roads had been muddy and slippery.
Tạm dịch: Anh ấy nói với tôi (rằng) anh mất ba giờ để đến đó bởi vì những con đường đã lầy lội và trơn trượt.
7. “I think it’s a crazy idea. It won’t work.”
Đáp án: She said (that) she thought it was a crazy idea and ( that) it wouldn’t work.
Tạm dịch: Cô ấy nói (rằng) cô ấy nghĩ đó là một ý tưởng điên rồ và (rằng) nó sẽ không có tác dụng.
8. “Breakfast is served between 7:00 and 9:00.”
Đáp án: He announced (that) breakfast was served between 7:00 and 9:00.
Tạm dịch: Ông đã thông báo (rằng) bữa sáng được phục vụ từ 7:00 đến 9:00.
Exercise 2. Complete the sentences, using the correct form of say, tell or talk. (Hoàn thành các câu, sử dụng dạng đúng của say, tell hoặc talk.)
1. Jack ___________ me that he was enjoying his new class.
2. Tom ___________ it was a nice restaurant, but I didn’t like it very much.
3. The doctor ___________ that I would have to rest for at least one week.
4. My aunt ___________ us that she wouldn’t be able to come the next weekend.
5. At the meeting the teacher ___________ about the problems our school had.
Hướng dẫn giải
1. Jack told me that he was enjoying his new class. (Jack nói với tôi rằng anh ấy thích lớp học mới của mình.)
2. Tom said it was a nice restaurant, but I didn’t like it very much. (Tom nói đó là một nhà hàng tốt, nhưng tôi không thích lắm.)
3. The doctor said that I would have to rest for at least one week. (Bác sĩ nói rằng tôi sẽ phải nghỉ ngơi ít nhất một tuần.)
4. My aunt told us that she wouldn’t be able to come the next weekend. (Dì của tôi nói với chúng tôi rằng cô ấy sẽ không thể đến vào cuối tuần tới.)
5. At the meeting the teacher talked about the problems our school had. (Tại cuộc họp, giáo viên đã nói về những vấn đề mà trường chúng tôi có.)
Conditional sentence type 1
Exercise 3. Look at what Ha Anh hopes will happen in the future. Make sentences, using If ……., ……. will ……. . (Hãy xem những gì Hà Anh hi vọng sẽ xảy ra trong tương lai. Dựng các câu, sử dụng If ……., ……. will …….)
Example:
If I don’t go out much, I’ll do more homework.
If I do more homework, I’ll ………….
Hướng dẫn giải
If I don’t go out so much, I’ll do more homework. (Nếu tôi không đi ra ngoài quá nhiều, tôi sẽ làm bài tập về nhà nhiều hơn.)
If I do more homework, I’ll pass the exam. (Nếu tôi làm bài tập về nhà nhiều hơn, tôi sẽ vượt qua kỳ thi.)
If I pass the exam, I’ll go to medical college. (Nếu tôi vượt qua kỳ thi, tôi sẽ vào đại học y khoa.)
If I go to medical college, I’ll study medicine… (Nếu tôi học đại học y khoa, tôi sẽ học y học...)
If I study medicine, I’ll become a doctor. (Nếu tôi học y khoa, tôi sẽ trở thành bác sĩ.)
If I’m a doctor, I’ll cure diseases and help sick people. (Nếu tôi là bác sĩ, tôi sẽ chữa bệnh và giúp đỡ người bệnh.)
Exercise 4. Put when or if into each gap. (Viết when hoặc if vào mỗi chỗ trống.)
1. ____________ there is a good programme on TV tonight, I’ll watch it.
2. ____________ I go home tonight, I’ll have a bath.
3. My family will go to the beach for our holiday ____________ we have enough money.
4. ____________ it’s a nice day tomorrow, we’ll go swimming.
5. I’ll lend you my book ____________ I finish reading it.
Hướng dẫn giải
1. If there is a good programme on TV tonight, I’ll watch it. (Nếu có một chương trình hay trên TV tối nay, tôi sẽ xem nó.)
2. When I go home tonight, I’ll have a bath. (Khi tôi về nhà tối nay, tôi sẽ đi tắm.)
3. My family will go to the beach for our holiday if we have enough money. (Gia đình tôi sẽ đi đến bãi biển cho kỳ nghỉ của chúng tôi nếu chúng tôi có đủ tiền.)
4. If it’s a nice day tomorrow, we’ll go swimming. (Nếu đó là một ngày đẹp vào ngày mai, chúng tôi sẽ đi bơi.)
5. I’ll lend you my book when I finish reading it. (Tôi sẽ cho bạn mượn sách của tôi khi tôi đọc xong.)
Các Bạn Vừa Xem Qua Nội Dung E. Language Focus Unit 8 Trang 88 SGK Tiếng Anh Lớp 10. Bài Học Bao Gồm Pronunciation, Grammar, Sau Bài Học Này Các Bạn Sẽ Đến Test Yourself C – Unit 8: The Story Of My Village, Các Bạn Cùng Theo Dõi Nhé.
Bài Tập Liên Quan:
- Test Yourself C Unit 8 Trang 91 SGK Tiếng Anh Lớp 10
- D. Writing Unit 8 Trang 87 SGK Tiếng Anh Lớp 10
- C. Listening Unit 8 Trang 86 SGK Tiếng Anh Lớp 10
- B. Speaking Unit 8 Trang 85 SGK Tiếng Anh Lớp 10
- A. Reading Unit 8 Trang 82 SGK Tiếng Anh Lớp 10
- Grammar: Unit 8 The Story Of My Village
- Vocabulary: Unit 8 The Story Of My Village
Trả lời