Unit 10: Conservation – Tiếng Anh Lớp 10
Grammar: Unit 10 Conservation
Nội dung bài học phần Grammar Unit 10 Conservation – Tiếng Anh Lớp 10, ngữ pháp bài học về chủ ngữ giả, inversion (đảo ngữ), passive voice – thể bị động. Mời các bạn theo dõi ngay dưới đây.
Chủ Ngữ Giả
Chủ ngữ giả với IT: IT thường được dùng như một đại từ để tránh lặp lại danh từ đã đề cập trước đó trong câu, nhưng đôi khi it còn đứng làm chủ ngữ trước động từ TO BE chứ không thay cho danh từ nào. Khi đó IT được xem là chủ ngữ giả.
Ví dụ 1: This is my house. It is very beautiful.
It trong Ví dụ 1 là đại từ thay thế cho danh từ my house đã được nhắc đến trước đó để tránh sự lặp lại không cần thiết. Trường hợp này it là chủ ngữ thật.
Ví dụ 2: It is very interesting to read this book.
It trong ví dụ 2 thì khác. Nó không thay thế cho bất kì danh từ nào, nó chỉ đứng trước is để làm chủ ngữ cho động từ này. Nên it ở đây là chủ ngữ giả.
Các cấu trúc thường gặp:
It + be + adj + to do something.
Ví dụ: It’s interesting to watch this film.
It + be + adj + that clause.
Ví dụ: It’s disgusting that he turns his radio too loud.
Inversion (Đảo Ngữ)
Inversion (đảo ngữ): Nếu câu mở đầu bằng các từ như: not, never, hardly, not only… but also, neither… nor, seldom, little, rarely, scarcely, nowhere, by no means, in no time, hardly/ scarcely…. when, no sooner… than, not until;… thì ta đảo động từ lên cạnh các từ này rồi mới tới chủ ngữ.
Cấu trúc:
Not, … + V + S + ….
Ví dụ: Nor can we stop the disappearance of plants and animals. (Chúng ta không thể ngăn chặn việc các loài động vật và thực vật biến mất).
Passive Voice – Thể Bị Động
Định nghĩa: Câu chủ động: Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hành động tác động vào người, vật khác.
Ví dụ: I buy a book. (Tôi mua một cuốn sách.)
Câu bị động: Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật bị tác động bởi hành động của người, vật khác.
Ví dụ: The book is bought by Mr.Nguyen. (Cuốn sách được mua bởi ông Nguyễn.)
Bước 1: Chuyển tân ngữ chủ động thành chủ ngữ bị động:
Ví dụ: My brother wrote a letter. → The letter was written by my brother. (Lá thư được viết bởi em trai tôi.)
A letter làm tân ngữ cho câu chủ động được chuyển thành chủ ngữ cho câu bị động.
Bước 2: Chia động từ cho thể bị động:
– Hiện tại đơn:
V-s/-es → am/is/are + V3\-ed
Ví dụ: Anh delivers chicken every evening. → Chicken is delivered by Anh every evening. (Gà được vận chuyển bởi Anh mỗi tối.)
– Hiện tại tiếp diễn:
am/is/are + V-ing → am/is/are + being + V3/-ed
Ví dụ: He is asking me a lot of questions. → I am being asked a lot of questions by him. (Tôi đang bị anh ấy hỏi rất nhiều câu hỏi.)
– Hiện tại hoàn thành:
have/has + V3/-ed → have/has + been + V3
Ví dụ: I have cooked dinner. → The dinner has been cooked by me. (Bữa tối được nấu bởi tôi.)
– Quá khứ đơn:
V2/V-ed → was/were + V3/-ed
Ví dụ: My mother wrote a book. → The book was written by my mother. (Cuốn sách được viết bởi mẹ tôi.)
– Quá khứ tiếp diễn:
was/were + V-ing → was/were + being + V3/-ed
Ví dụ: My brother was doing his homework. → His homework was being done. (Bài tập về nhà của anh ấy đã được làm xong.)
– Quá khứ hoàn thành:
had + V3/-ed → had + been + V3/-ed
Ví dụ: They had hold a party for her birthday. → A party had been hold for her birthday. (Một bữa tiệc được tổ chức cho sinh nhật của cô ấy.)
– Tương lai đơn:
will/shall + V1 → will/shall + be + V3/-ed
Ví dụ: I’ll bring food for the picnic. → Food for the picnic will be brought by me. (Thức ăn cho buổi picnic được tôi mang theo.)
– Modal verbs:
can/may/must + V1 → can/may/must + be + V3/-ed
Ví dụ: Nam can answer this question. → This question can be answered by Nam. (Câu hỏi này có thể được trả lời bởi Nam.)
Bước 3: Chuyển chủ ngữ chủ động thành by + tân ngữ bị động
Ví dụ: I made this card. → This card is made by me. (Tấm thiệp này được làm bởi tôi.)
Lưu ý: Các đại từ như me, you, him, them, people, someone,… thường được loại bỏ khi không muốn nêu rõ tác nhân.
Ví dụ: Someone has sent me flowers. (Một người nào đó gửi cho tôi hoa.) → I have been sent flowers. (Tôi được gửi tặng hoa.)
Bước 4: Vị trí của trạng ngữ trong câu bị động
– Trạng từ/trạng ngữ chỉ nơi chốn đứng trước by + tân ngữ bị động
Ví dụ: I have found the book in the closet. → The book has been found in the closet by me. (Cuốn sách được tôi tìm thấy trong tủ.)
– Trạng từ/trạng ngữ chỉ thời gian đứng sau by + tân ngữ bị động
Ví dụ: My dad bought a car yesterday. → A car was bought by my dad yesterday. (Một chiếc xe hơi được cha tôi mua hôm qua.)
– Trạng từ/trạng ngữ chỉ cách thức thường đứng giữa động từ be và quá khứ phân từ
Ví dụ: Huong has studied for the exam carefully. → The exam has been carefully studied by Huong. (Bài kiểm tra được Hương học kĩ càng.)
Ôn Tập Câu Bị Động (The Passive Voice)
1. Công thức
Chủ động: S + V + O + …
Bị động: S + to-be + V (phân từ 2) by + O + …
Ví dụ: She arranges the books on the shelf every weekend. → The books are arranged on the shelf by her every weekend.
2. Quy tắc
Khi biến đổi 1 câu từ chủ động sang bị động ta làm theo các bước sau:
a. Xác định S, V, O và thì của V trong câu chủ động.
b. Lấy O trong câu chủ động làm S của câu bị động.
c. Lấy S trong câu chủ động làm O và đặt sau By trong câu bị động.
d. Biến dổi V chính trong câu chủ động thành quá khứ phân từ (Past Participle) trong câu bị động.
e. Thêm To be vào trước động từ quá khứ phân từ trong câu bị động (To be phải chia theo thời của V chính trong câu chủ động và chia theo số của S trong câu bị động).
3. Lưu ý
a. Trong câu bị động by + O luôn đứng sau adverbs of place (trạng từ chỉ nơi chốn) và đứng trước adverbs of time (trạng từ chỉ thời gian).
b. Trong câu bị động, có thể bỏ: by people, by us, by them, by someone, by him, by her,… nếu chỉ đối tượng không xác định.
c. Nếu O trong câu bị động là sự vật, sự việc thì dùng “with” thay cho “by”.
4. Thể bị động ở các thì
Thì | Chủ động | Bị động |
Hiện tại đơn | S + V + O | S + be + V(pp2) + by + O |
Hiện tại tiếp diễn | S + am/is/are + V-ing + O | S + am/is/are + being + V(pp2) + by + O |
Hiện tại hoàn thành | S + has/have + V(pp2) + O | S + has/have + been + V(pp2) + by + O |
Quá khứ đơn | S + V-ed + O | S + was/were + V(pp2) + by + O |
Quá khứ tiếp diễn | S + was/were + V-ing + O | S + was/were + being + V(pp2) + by + O |
Quá khứ hoàn thành | S + had + V(pp2) + O | S + had + been + V(pp2) + by + O |
Tương lai đơn | S + will/shall + V + O | S + will + be + V(pp2) + by + O |
Tương lai hoàn thành | S + will/shall + have + V(pp2) + O | S + will + have + been + V(pp2) + by + O |
Ở trên là nội dung phần Grammar Unit 10 Conservation – Tiếng Anh Lớp 10, ngữ pháp bài học tìm hiểu Chủ Ngữ Giả, Inversion (Đảo Ngữ), Passive Voice – Thể Bị Động.
Trả lời