Unit 10: Recycling – Tiếng Anh Lớp 8
Grammar: Unit 10 Recycling
Nội dung bài học phần Grammar (Ngữ Pháp): Unit 10 Recycling – Tiếng Anh Lớp 8, tìm hiểu ngữ pháp về passive voice – thể bị động, convert a active to passive sentence. Mời các bạn theo dõi ngay dưới đây.
Passive Voice – Thể Bị Động
Định nghĩa:
Câu chủ động: Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hành động tác động vào người, vật khác.
Ví dụ: I buy a book. (Tôi mua một cuốn sách.)
Câu bị động: Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật bị tác động bởi hành động của người, vật khác.
Ví dụ: The book is bought by Mr.Nguyen. (Cuốn sách được mua bởi ông Nguyễn.)
Convert A Active To Passive Sentence
Bước 1: Chuyển tân ngữ chủ động thành chủ ngữ bị động:
Ví dụ: My brother wrote a letter. → The letter was written by my brother. (Lá thư được viết bởi em trai tôi.)
A letter làm tân ngữ cho câu chủ động được chuyển thành chủ ngữ cho câu bị động.
Bước 2: Chia động từ cho thể bị động:
– Hiện tại đơn:
V-s/-es → am/is/are + V3\-ed
Ví dụ: Anh delivers chicken every evening. → Chicken is delivered by Anh every evening. (Gà được vận chuyển bởi Anh mỗi tối.)
– Hiện tại tiếp diễn:
am/is/are + V-ing → am/is/are + being + V3/-ed
Ví dụ: He is asking me a lot of questions. → I am being asked a lot of questions by him. (Tôi đang bị anh ấy hỏi rất nhiều câu hỏi.)
– Hiện tại hoàn thành:
have/has + V3/-ed → have/has + been + V3
Ví dụ: I have cooked dinner. → The dinner has been cooked by me. (Bữa tối được nấu bởi tôi.)
– Quá khứ đơn:
V2/V-ed → was/were + V3/-ed
Ví dụ: My mother wrote a book. → The book was written by my mother. (Cuốn sách được viết bởi mẹ tôi.)
– Quá khứ tiếp diễn:
was/were + V-ing → was/were + being + V3/-ed
Ví dụ: My brother was doing his homework. → His homework was being done. (Bài tập về nhà của anh ấy đã được làm xong.)
– Quá khứ hoàn thành:
had + V3/-ed → had + been + V3/-ed
Ví dụ: They had hold a party for her birthday. →A party had been hold for her birthday. (Một bữa tiệc được tổ chức cho sinh nhật của cô ấy.)
– Tương lai đơn:
will/shall + V1 → will/shall + be + V3/-ed
Ví dụ: I’ll bring food for the picnic. → Food for the picnic will be brought by me. (Thức ăn cho buổi picnic được tôi mang theo.)
– Modal verbs:
can/may/must + V1 → can/may/must + be + V3/-ed
Ví dụ: Nam can answer this question. → This question can be answered by Nam. (Câu hỏi này có thể được trả lời bởi Nam.)
Bước 3: Chuyển chủ ngữ chủ động thành by + tân ngữ bị động
Ví dụ: I made this card. → This card is made by me. (Tấm thiệp này được làm bởi tôi.)
Lưu ý: Các đại từ như me, you, him, them, people, someone,… thường được loại bỏ khi không muốn nêu rõ tác nhân.
Ví dụ: Someone has sent me flowers. (Một người nào đó gửi cho tôi hoa.) → I have been sent flowers. (Tôi được gửi tặng hoa.)
Bước 4: Vị trí của trạng ngữ trong câu bị động
– Trạng từ/trạng ngữ chỉ nơi chốn đứng trước by + tân ngữ bị động
Ví dụ: I have found the book in the closet. → The book has been found in the closet by me. (Cuốn sách được tôi tìm thấy trong tủ.)
– Trạng từ/trạng ngữ chỉ thời gian đứng sau by + tân ngữ bị động
Ví dụ: My dad bought a car yesterday. → A car was bought by my dad yesterday. (Một chiếc xe hơi được cha tôi mua hôm qua.)
– Trạng từ/trạng ngữ chỉ cách thức thường đứng giữa động từ be và quá khứ phân từ
Ví dụ: Huong has studied for the exam carefully. → The exam has been carefully studied by Huong. (Bài kiểm tra được Hương học kĩ càng.)
Ở trên là nội dung phần Grammar (Ngữ Pháp): Unit 10 Recycling – Tiếng Anh Lớp 8, tìm hiểu ngữ pháp về passive voice – thể bị động, convert a active to passive sentence. Chúc các bạn học tốt Tiếng Anh Lớp 8.
Bài Tập Liên Quan:
- Language Focus Unit 10 Trang 95 SGK Tiếng Anh Lớp 8
- Write Unit 10 Trang 93 SGK Tiếng Anh Lớp 8
- Read Unit 10 Trang 92 SGK Tiếng Anh Lớp 8
- Listen Unit 10 Trang 91 SGK Tiếng Anh Lớp 8
- Speak Unit 10 Trang 90 SGK Tiếng Anh Lớp 8
- Listen And Read Unit 10 Trang 89 SGK Tiếng Anh Lớp 8
- Getting Started Unit 10 Trang 89 SGK Tiếng Anh Lớp 8
- Vocabulary: Unit 10 Recycling
Trả lời