Unit 12: A Vacation Abroad – Tiếng Anh Lớp 8
Grammar: Unit 12 A Vacation Abroad
Nội dung phần Grammar (Ngữ Pháp): Unit 12 A Vacation Abroad – Tiếng Anh Lớp 8, tìm hiểu ngữ pháp về thì quá khứ tiếp diễn, always with continuous tenses. Mời các bạn theo dõi ngay dưới đây.
Past Progressive – Thì Quá Khứ Tiếp Diễn
Cách dùng:
– Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài trong một thời gian ở quá khứ.
Ví dụ:
- Yesterday, I was working in my office all the afternoon. (Hôm qua, tôi làm việc tại văn phòng suốt buổi chiều.)
- What were you doing from 3 p.m to 6 p.m yesterday? (Bạn làm gì trong khoảng thời gian từ 3 đến 6 giờ chiều ngày hôm qua?)
– Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra vào một thời điểm nào đó ở quá khứ.
Ví dụ:
- I was studying Japanese at 7 p.m yesterday. (Tôi đang học tiếng Nhật vào lúc 7 p.m hôm qua.)
- They were learning English at that time. (Họ đang học tiếng Anh vào thời gian đó.)
– Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra ở quá khứ thì có một hành động khác xen vào. Hành động nào kéo dài hơn thì dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động nào ngắn hơn thì dùng quá khứ đơn.
Ví dụ:
- He was sleeping when I came yesterday. (Anh ấy đang ngủ khi tôi đến hôm qua.)
- What was she doing when you saw her? (Cô ấy đang làm gì khi bạn thấy cô ấy?)
– Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả hai hành động xảy ra song song cùng một lúc ở quá khứ.
Ví dụ: Last night, my brother was studying while my mom was cooking. (Tối qua, em tôi học bài trong khi má tôi nấu ăn.)
Chú ý: Thì quá khứ tiếp diễn không dùng cho các động từ nhận thức, tri giác như hear, feel,…
Ví dụ:
- When students heard the bell, they left. (Khi học sinh nghe chuông reng, họ ra về.)
- He felt tired at that time. (Anh ấy cảm thấy mệt vào thời điểm đó.)
Cấu trúc:
Thể khẳng định:
S(Chủ ngữ) + was/were + V-ing (Động từ thêm –ing)
Ví dụ: They were dancing. (Họ đang nhảy múa.)
Thể phủ định:
S(Chủ ngữ) + wasn’t/weren’t + V-ing (Động từ thêm –ing)
Ví dụ: I wasn’t concentrating in class. (Tôi đã không tập trung trong lớp.)
Thể nghi vấn:
– Câu hỏi dạng yes/no:
Was/Were + S(Chủ ngữ) + V-ing (Động từ thêm –ing)?
Ví dụ: Was he working at his computer when the power cut occurred? (Anh ấy có đang làm việc trên máy tính khi sự cố mất điện xảy ra không?)
– Câu hỏi có từ hỏi:
Question words (Từ hỏi) + was/were + S (Chủ ngữ) + V-ing?
Các từ hỏi bao gồm: What, When, Where, Why, Which, How
Ví dụ: What was she talking? (Cô ấy đang nói về vấn đề gì vậy?)
Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ tiếp diễn: rong câu thường có: at … yesterday/ last night, all day, all night, all … (last week/ month), from … to …, the whole of (thời gian), while, at that very moment, hoặc giờ giấc cụ thể trong quá khứ.
Always With Continuous Tenses
always có thể được dùng ở dạng tiếp diễn của động từ để nói về những sự kiện, trạng thái thông thường, đặc biệt những việc có vấn đề hay những sự kiện khiến chúng ta không thích hay không muốn.
Ví dụ:
- She’s always complaining about her job. (Cô ấy luôn luôn phàn nàn về công việc của mình.)
- Teenagers were always causing trouble. (Thanh thiếu niên luôn luôn gây ra rắc rối.)
Ở trên là nội dung phần Grammar (Ngữ Pháp): Unit 12 A Vacation Abroad – Tiếng Anh Lớp 8, tìm hiểu ngữ pháp về thì quá khứ tiếp diễn, always with continuous tenses. Chúc các bạn học tốt Tiếng Anh Lớp 8.
Bài Tập Liên Quan:
- Language Focus Unit 12 Trang 119 SGK Tiếng Anh Lớp 8
- Write Unit 12 Trang 118 SGK Tiếng Anh Lớp 8
- Read Unit 12 Trang 116 SGK Tiếng Anh Lớp 8
- Listen Unit 12 Trang 115 SGK Tiếng Anh Lớp 8
- Speak Unit 12 Trang 113 SGK Tiếng Anh Lớp 8
- Listen And Read Unit 12 Trang 112 SGK Tiếng Anh Lớp 8
- Getting Started Unit 12 Trang 111 SGK Tiếng Anh Lớp 8
- Vocabulary: Unit 12 A Vacation Abroad
Trả lời