Unit 12: Music – Tiếng Anh Lớp 10
Grammar: Unit 12 Music
Nội dung bài học phần Grammar Unit 12 Music – Tiếng Anh Lớp 10, tìm hiểu ngữ pháp chủ ngữ giả, to-infinitive – động từ nguyên mẫu có to, wh-questions – câu hỏi với từ hỏi. Mời các bạn tham khảo ngay dưới đây.
Chủ Ngữ Giả
Chủ ngữ giả với IT: IT thường được dùng như một đại từ để tránh lặp lại danh từ đã đề cập trước đó trong câu, nhưng đôi khi it còn đứng làm chủ ngữ trước động từ TO BE chứ không thay cho danh từ nào. Khi đó IT được xem là chủ ngữ giả
Ví dụ 1: This is my house. It is very beautiful.
It trong Ví dụ 1 là đại từ thay thế cho danh từ my house đã được nhắc đến trước đó để tránh sự lặp lại không cần thiết. Trường hợp này it là chủ ngữ thật.
Ví dụ 2: It is very interesting to read this book.
It trong ví dụ 2 thì khác. Nó không thay thế cho bất kì danh từ nào, nó chỉ đứng trước is để làm chủ ngữ cho động từ này. Nên it ở đây là chủ ngữ giả.
Các cấu trúc thường gặp:
It + be + adj + to do something.
Ví dụ: It’s interesting to watch this film.
It + be + adj + that clause.
Ví dụ: It’s disgusting that he turns his radio too loud.
To-Infinitive – Động Từ Nguyên Mẫu Có To
Chức năng:
Chủ ngữ của câu:
Ví dụ: To become a famous singer is a long and hard process.
Tân ngữ cho chủ ngữ:
Ví dụ: What I like most in the summer is to swim in the sea and then to lie on the warm sand.
Tân ngữ của động từ:
Ví dụ: It was late, so we decided to take a taxi home.
Tân ngữ của tính từ:
Ví dụ: I’m pleased to see you.
Vị trí:
Những động từ theo sau là to – infinitive: Agree, appear, afford, ask, beg, care, claim, demand, expect, fail (thất bại), hesitate, hope, intend, decide, learn, manage, offer, plan, prepare, pretend (giả vờ), promise, refuse, seem, struggle, swear, threaten, want, wish, …
Ví dụ:
- She agrees to buy this house.
- Sorry. I don’t intend to hurt you.
- The U.S government refuses to accept Syrian immigrants.
Những động từ theo sau là tân ngữ (O) và to – infinitive: cause, challenge, convince, dare, encourage, forbid, force, hire, instruct, invite, order, persuade, remind, teach, tell, urge, warn, …
Ví dụ:
- My father encourage me to take part in this singing contest.
- Do you want to invite your ex-girlfriend to our wedding party?
Wh-Questions – Câu Hỏi Với Từ Hỏi
Định nghĩa:
– Câu hỏi với từ hỏi bắt đầu bằng what, when, where, who, whom, which, whose, why và how.
– Chúng ta sử dụng câu hỏi với từ hỏi để thu thập thông tin. Câu trả lời không thể là yes hay no.
Ví dụ:
Q: Who is your favourite actor? (Ai là diễn viên yêu thích của bạn.?)
A: Brad Pitt for sure! (Chắc chắn là Brad Pitt!)
Cấu trúc:
♦ Với một trợ động từ:
WH- + auxiliary verb (be/do/have) + S + V
Từ để hỏi + trợ động từ (be/do/have) + Chủ ngữ + Động từ
Ví dụ:
- When are you leaving? (Khi nào thì bạn rời đi?)
- Who should she stay with? (Cô ấy nên ở với ai?)
♦ Không có trợ động từ:
Khi what, who, which or whose là chủ ngữ hay một phần của chủ ngữ, chúng ta không sử dụng trợ động từ.
When/What/Who/Which/Whose + (O) + V
Ví dụ:
- What fell off the wall? (Cái gì mới rơi khỏi bức tường?)
- Whose phone rang? (Điện thoại của ai đổ chuông?)
♦ Câu hỏi với từ hỏi thể phủ định:
Khi chúng ta hỏi câu hỏi có từ hỏi ở thể phủ định, chúng ta sử dụng trợ động từ do khi không có trợ động từ hay động từ khuyết thiếu, kể cả khi từ hỏi là chủ ngữ của mệnh đề.
Ví dụ:
- Who doesn’t want an ice cream? (Ai mà không muốn ăn kem?)
- Which door didn’t open? (Cách cửa nào đã không mở được?)
Ôn Lại Cấu Trúc Động Từ Nguyên Thể (To + Infinitive)
– Diễn đạt mục đích:
Ví dụ: I went to university to become a software engineer.
– Theo sau một số động từ:
+ Công thức S + V + to-V: afford, appear, ask, bear, begin, choose, decide, expect, forget, hate, hesitate, intend, like, manage, neglect, prefer, pretend, propose, regret, seem, swear, try, wish, agree, arrange, attempt, beg, care, consent, determine, fail, happend, help, hope, learn, love, mean, offer, prepare, promise, refuse, remember, start, trouble, want, would like prefer.
+ Công thức S + V + O + to-V: advise, ask, be, command, encourage, forbid, get, help, intend, leave, mean, oblige, permit, prefer, recommend, remind, tell, allow, bear, cause, compel, expect, force, hate, instruct, invite, like, need, order, persuade, press, request, teach, tempt, trouble, warn, want, wish.
Ví dụ:
- He is expected to be good at English. (S + V + to-V)
- My parents encourages me to go to university. (S + V + O + to-V)
– Theo sau một số tính từ: happy, glad, sorry,…
Ví dụ: Today I am very happy to be able to tell you about my project.
– Sử dụng trong công thức “would like /love/prefer”
Ví dụ: I would like to thank you for having helped me.
– Theo sau một số danh từ: surprised, fun,…
Ví dụ: What a fun to be here.
– Sử dụng trong cấu trúc “too-to”, “enough-to”
Ví dụ: She isn’t tall enough to reach the ceiling.
– Xuất hiện trong một số cụm: to tell you the truth, to the honest, to begin with,…
Ví dụ: To begin with, the Internet has exercised great influence over life of humans.
– Sử dụng làm chủ ngữ của câu
Ví dụ: To play football is my favorite activity every day.
– Sử dụng để bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ, thường đứng sau động từ “to-be”
Ví dụ: What I put on my priority now is to pass the entrance exam to university.
– Sử dụng để xác định nghĩa, thêm thông tin về một danh từ trừu tượng
Ví dụ: Jones’s desire to play football for national team became an obsession.
Ôn Lại Dạng Câu Hỏi Tìm Thông Tin (Wh-Questions)
1. Câu hỏi chủ ngữ (who và what)
Cấu trúc: What/Who + động từ + … ?
Ví dụ:
- What happened last night?
- Who opened the window?
2. Câu hỏi tân ngữ (Whom/What)
Cấu trúc: Whom / What + Trợ động từ (do/ does/ did) + Chủ ngữ + Động từ + …?
Ví dụ:
- What did you do yesterday?
- Whom did you meet yesterday?
3. Câu hỏi bổ ngữ:
Cấu trúc: When/Where/Why + Trợ động từ (be/do/does/did) + Chủ ngữ + Động từ + …?
Ví dụ:
- Where are you now?
- When will he go abroad?
- Why are you so worried?
Ngoài ra chúng ta còn 2 đại từ nghi vấn là “whose” và “which”:
– Whose: được dùng làm chủ ngữ của động từ, dùng để hỏi về sự sở hữu “của ai”.
Cấu trúc: Whose + động từ to-be + Danh từ/Đại từ?
Ví dụ:
- Whose is that book?
- Whose are they?
– Which: được dùng cho cả người và vật, mang tính lựa chọn cao hơn What.
Ví dụ: Which is your favorite subject?
Ở trên là nội dung phần Grammar Unit 12 Music – Tiếng Anh Lớp 10, tìm hiểu ngữ pháp chủ ngữ giả, to-infinitive – động từ nguyên mẫu có to, wh-questions – câu hỏi với từ hỏi. Chúc bạn học tốt Tiếng Anh Lớp 10.
Trả lời