Unit 12: The Asian Games – Tiếng Anh Lớp 11
Grammar: Unit 12 The Asian Games
Nội dung phần Grammar Unit 12 The Asian Games – Tiếng Anh Lớp 11, các bạn tìm hiểu về mệnh đề quan hệ, đại từ quan hệ, giới từ trong mệnh đề quan hệ, rút gọn mệnh đề quan hệ.
Relative Clauses – Mệnh Đề Quan Hệ
Định Nghĩa Mệnh Đề Quan Hệ
– Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được dùng để diễn tả hoặc cung cấp thêm thông tin cho chủ thể hoặc sự vật ở mệnh đề chính.
– Mệnh đề quan hệ còn được gọi là mệnh đề tính ngữ vì nó đóng vai trò giống tính từ là bổ sung cho danh từ đứng trước.
– Mệnh đề quan hệ còn được dùng để làm rõ, xác định người, sự vật và phân biệt chúng với người, sự vật khác và tránh lặp lại từ, cụm từ.
Relative Clauses (Revision) – Đại Từ Quan Hệ (Ôn)
Các Đại Từ Quan Hệ
WHO:
Who là đại từ quan hệ dùng để chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó.
Ví dụ: The man who is standing in front of you is Batman. (Người đàn ông đang đứng trước mặt bạn là Batman).
WHOM:
Whom là đại từ quan hệ dùng để chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó.
Whom có thể được loại bỏ trong mệnh đề quan hệ khi mệnh đề quan hệ được dùng để xác định cho mệnh đề chính.
Ví dụ: The woman whom you saw in the shop is his wife. ≈ The woman you saw in the shop is his wife. (Người phụ nữ mà bạn thấy ở cửa hàng là vợ của anh ấy.)
WHICH:
Which là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó. Tương tự như whom, nếu mệnh đề chính cần mệnh đề quan hệ với which để bổ nghĩa và xác định, which có thể được lược bỏ.
Ví dụ: This is the book which I like the best. ≈ This is the book I like the best. (Đây là cuốn sách mà tôi thích nhất.)
THAT:
– That là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật. Hơn nữa, that có thể được dùng thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định.
Ví dụ:
- This is the book that (which) I like the best. (Đây là cuốn sách mà tôi thích nhất.)
- My father is the person that (who/whom) I respect the most. (Ba tôi là người mà tôi kính trọng nhất.)
– That được dùng để thay thế cho cả cụm lẫn người và vật; sau các đại từ như everything, something, anything, all, little, much, none và sau so sánh nhất.
Ví dụ: I can see a girl and her dog that are running in the park. → That được dùng để thay thế cho cả cụm ‘a girl and her dog’. (Tôi có thể thấy cô gái và con chó của cô ấy đang chạy trong công viên.)
WHOSE:
Whose là đại từ quan hệ dùng để chỉ sự sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ người hay vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Whose luôn luôn đi kèm một danh từ.
Ví dụ: The girl whose bike got stolen is Anh’s girlfriend. (Cô gái có chiếc xe đạp bị mất là bạn của Anh.)
Các Trạng Từ Quan Hệ
WHEN:
When là trạng từ quan hệ được dùng để thời gian, đứng sau danh từ chỉ thời gian. When được dùng thay cho at, on, in which, then.
Ví dụ: It was the time when I ran the shop for my brother. (Đó là khoảng thời gian khi tôi điều hành cửa hàng cho anh trai mình.)
WHERE:
Where là trạng từ quan hệ được dùng để chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn. Where được dùng thay cho at, on, in which, there.
Ví dụ: Do you know the country where I come from? (Bạn có biết tôi đến từ nước nào không?)
WHY:
Why là trạng từ quan hệ được dùng để chỉ lí do, đứng sau the reason. Why được dùng để thay cho for which.
Ví dụ: He explained to me the reason why he left her. (Anh ấy giải thích với tôi lí do tại sao anh ấy bỏ cô ấy.)
WHAT:
What là đại từ quan hệ được sử dụng để diễn tả một điều gì đó không nhất thiết phải là người hay sự vật.
Ví dụ: He said he would give her what she wants. (Anh ấy nói anh ấy sẽ cho cô ấy những thứ cô ấy muốn.)
Các Loại Mệnh Đề Quan Hệ
Phân loại mệnh đề quan hệ:
– Mệnh đề quan hệ xác định:
Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề cầu thiết vì nó dùng để xác định cho tiền ngữ trước nó, thiếu mệnh đề quan hệ xác định thì câu sẽ không đủ nghĩa.
Ví dụ: The man who teaches English is Mr. Superman. (Người đàn ông dạy tiếng Anh là Mr. Superman.)
– Mệnh đề quan hệ không xác định:
– Mệnh đề quan hệ không xác định là mệnh đề không cần thiết vì tiền ngữ đã đủ nghĩa và được xác định. Thiếu mệnh đề quan hệ không xác định thì câu vẫn đủ nghĩa.
– Mệnh đề quan hệ không xác định được phân cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.
– Đối với mệnh đề quan hệ không xác định, ta không được dùng that.
Ví dụ: Superman, who saved the world, is from another planet. (Siêu nhân, người đã cứu thế giới, đến từ một hành tinh khác.)
Giới Từ Trong Mệnh Đề Quan Hệ
– Với các động từ có giới từ đi kèm như listen to, speak to,…, trong mệnh đề quan hệ, giới từ thường được đặt cuối câu và bỏ đi cái đại từ quan hệ trước whom, which.
Ví dụ: That’s the person I spoke to. (Đó là người mà tôi đã nói chuyện cùng.) → Trong trường hợp này, whom đã được bỏ.
– Ta cũng có thể đặt giới từ trước các đại từ quan hệ. Cách dùng này thường phổ biến trong văn viết.
Ví dụ: That’s the person to whom I spoke. (Đó là người mà tôi đã nói chuyện với.)
– Khi dùng who hoặc that, ta không đưa giới từ ra trước mệnh đề quan hệ.
Ví dụ: The man who Trang married to is Mr. Tuan. (Người đàn ông cưới Trang là Mr.Tuan.)
– Đối với các giới từ thuộc cụm động từ như look after, look for,… thì ta không mang giới từ lên trước.
Ví dụ: This is the book which I’m looking for. (Đây là cuốn sách mà tôi đang tìm kiếm.)
– Khi dùng whom, which, các giới từ có thể đứng sau động từ, ngoại trừ without.
Ví dụ: The man whom Trang is talking to is Mr. Tuan. (Người đàn ông đang nói chuyện với Trang là Mr.Tuan.)
Rút Gọn Mệnh Đề Quan Hệ
Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu có to:
Động từ nguyên mẫu có to được sử dụng sau một danh từ hoặc đại từ để thay thế cho mệnh đề quan hệ.
Cấu trúc:
S + V + Noun/pronoun + RELATIVE CLAUSE
→ S + V + Noun/pronoun + to INFINITIVE (to V)
Ví dụ:
- We had a car which we could drive. → We had a car to drive.
- I can’t find anyone that I can make friend with. → I can’t find anyone to make friend with.
Cấu trúc:
S + V + Noun + RELATIVE CLAUSE
→ S + V + Noun + FOR + Pronoun + to INFINITIVE (to V)
Ví dụ: This is a nice garden that your children can play in. → This is a nice garden for your children to play in.
Cấu trúc:
S + V + Noun + RELATIVE CLAUSE (bị động)
→ S + V + Noun + to be V3/-ed
Ví dụ: There is a lot of homework which has to be done. → There is a lot of homework to be done.
Lưu ý:
– To -V được sử dụng để rút gọn các mệnh đề quan hệ có THE FIRST THE SECOND | THE LAST | THE ONLY và SO SÁNH NHẤT
Ví dụ:
- He loves parties. He is always the first who comes and the last who leaves. → He loves parties. He is always the first to come and the last to leave.
- Mr. Blair is the youngest person who has become the Prime Minister. → Mr. Blair is the youngest person to become the Prime Minister.
– To-V được sử dụng để rút gọn các mệnh đề quan hệ chỉ mục đích, sự cho phép hay việc phải làm.
Ví dụ: He bought a lot of books that he can read at home. → He bought a lot of books to read at home.
– Mệnh đề quan hệ với whom, không dùng To-V để rút gọn.
Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng phân từ:
• Với hiện tại phân từ – present participle (Thể chủ động):
Trường hợp 1: bỏ đại từ quan hệ và động từ to be
S + V + Noun/pronoun + RELATIVE PRONOUN + be + V-ing
→ S + V + Noun/pronoun + V-ing
Ví dụ: The man who is talking to my father is a doctor. → The man talking to my father is a doctor.
Trường hợp 2: bỏ đại từ quan hệ và thêm –ING vào động từ
S + V + noun/pronoun + RELATIVE PRONOUN + V
→ S + V + noun/pronoun + V-ing
Ví dụ: The road which joins two villages is a lane. → The road joining two villages is a lan.
• Với quá khứ phân từ – past participle (thể bị động):
Cấu trúc: Bỏ đại từ quan hệ (relative pronouns), động từ to be, nhưng vẫn giữa quá khứ phân từ (past participle – V3/-ed)
S + V + noun/pronoun + RELATIVE PRONOUN + BE + V3/-ed
→ S + V + noun/ pronoun + V3/-ed
Ví dụ: The books which were written by Mark Twain are very interesting. → The books written by Mark Twain are very interesting.
Lưu ý:
– Động từ trong mệnh đề quan hệ phải ở thì tiếp diễn
– Động từ trong mệnh đề quan hệ diễn tả một thói quen hay một hành động liên tục, tính chất lâu dài
Ví dụ: I live in a pleasant room which overlooks the garden. → I live in a pleasant room overlooking the garden.
– Động từ trong mệnh đề quan hệ diễn tả một ước muốn (WISH, DESIRE, WANT, HOPE)
– Mệnh đề quan hệ không xác định có chứa những động từ chỉ hiểu biết hoặc suy nghĩ (know, think, expect, believed)
Ví dụ: Peter, who thought the journey would take two days, was a tour-guide. → Peter, thinking the journey would take two days, was a tour-guide.
– Mệnh đề quan hệ theo sau THERE IS/ WAS
Ví dụ: Is there anyone that is waiting for me? → Is there anyone waiting for me?
Rút gọn mệnh đề quan hệ dùng cụm danh từ (đồng cách danh từ):
Khi mệnh đề quan hệ tính từ có dạng: S + be + Danh từ/ cụm danh từ/ cụm giới từ ta bỏ who, which và be, giữ lại danh từ, cụm danh từ, cụm giới từ.
Ví dụ:
- Football, which is a popular sport, is very good for health → Football, a popular sport, is very good for health.
- Do you like the dress which is on the bed? → Do you like the dress on the bed?
Mệnh đề rút gọn tính từ có dạng be và tính từ/cụm tính từ
Có 2 cách rút gọn:
Cách 1: Bỏ who, which… và to be; giữ nguyên tính từ phía sau.
– Điều kiện 1: Nếu phía trước THAT là đại từ bất định như something, anything, anybody …
Ví dụ: There must be something that is wrong → There must be something wrong.
– Điều kiện 2: Có dấu phẩy phía trước và phải có từ 2 tính từ trở lên.
Ví dụ: My computer, which is old and out of date, still works very well. → My computer, old and out of date, still works very well.
Cách 2: Những trường hợp còn lại ta đem tính từ lên trước danh từ.
Ví dụ:
- My computer, which is old, still works very well. → My old computer still works very well.
- I buy a hat which is very beautiful and fashionable → I buy a very beautiful and fashionable hat.
Nhưng nếu cụm tính từ có bao gồm danh từ thì phải dùng V-ing để rút gọn.
Ví dụ: I met a man who was very good at both English and French → I met a man being very good at both English and French.
Mệnh đề quan hệ rút gọn và lược bỏ đại từ quan hệ
Tất cả chúng ta đều đã biết đến mệnh đề quan hệ. Nhưng đôi khi chúng ta nhầm lẫn giữa “mệnh đề quan hệ rút gọn” và “lược bỏ đại từ quan hệ”.
1. Lược bỏ đại từ quan hệ chi là lược đi những từ who, whom, which … Những từ này chính là đại từ quan hệ.
2. Mệnh đề quan hệ rút gọn: có thể lược bỏ nhiều hơn, bao gồm cả to be. Những động từ chính sẽ thường được chia về hai dạng phổ biển là V-ing và V-ed.
Lược Bỏ Đại Từ Quan Hệ
Khi nào có thể lược bỏ đại từ quan hệ WHO, WHICH, WHOM…
– Khi nó làm túc từ và phía trước nó không có dấu phẩy, không có giới từ (whose không được bỏ).
Ví dụ: This is the book which I buy. → This is the book I buy. (Đây là cuốn sách mà tôi mua.)
Ta thấy which là túc từ (chủ từ là I, động từ là buy), phía trước không có dấu phẩy hay giới từ nên có thế bỏ which.
Ví dụ: This is my book, which I bought 2 years a so. (Đây là cuốn sách của tôi, mà tôi đã mua cách đây 2 năm.) Trước chữ which có dấu phẩy nên không thể bỏ được.
- Ví dụ:
- This is the house in which I live, (Đây là ngôi nhà mà tôi sống.) Trước which có giới từ in nên cũng không bỏ which được.
- This is the man who lives near my house. (Đây là người đàn ông sống gần nhà tỏi.) Who là chủ từ (của động tử lives) nên không thể bỏ được.
Mệnh Đề Quan Hệ Rút Gọn
Có các dạng sau
a. Dùng cụm V-ing
Dùng cho các mệnh đề chủ động
Ví dụ:
– The man who is standing there is my brother. (Người đàn ông đang đứng đó là anh trai của tôi.)
– The man standing there is my brother. (Người đàn ông đứng ở đó là anh trai tôi.)
b. Dùng cụm P.P
Dùng cho các mệnh đề bị động
Ví dụ: I like books which were written by Nguyen Du. → I like books written by Nguyen Du. (Tôi thích cuốn sách được viết bởi Nguyễn Du.)
c. Dùng cụm từ inf:
Dùng khi danh từ đứng trước có các chữ sau đây bổ nghĩa:
– ONLY, LAST: sổ thứ tự như: FIRST, SECOND…
Ví dụ:
This is the only student who can do the problem. → This is the only student to do the problem. (Đây là sinh viên duy nhất có thể làm vấn đề này.)
– Động từ là HAVE/ HAD
Ví dụ:
I have much homework that I must do. → I have much homework to do. (Tôi có nhiều bài tập phải làm.)
– Đầu câu có HERE (BE), THERE (BE)
Ví dụ:
There are six letters which have to be written today. → There are six letters to be written today. (Có sáu lá thư viết ngày hôm nay.)
Ghi Nhớ
Trong phần to inf. này các bạn cần nhớ 2 điều sau:
– Nếu chủ từ của hai mệnh đề khác nhau thì thêm cụm for sb trước to inf.
Ví dụ: We have some picture books that children can read. → We have some picture books for children to read. (Chúng tôi có một số cuốn sách ảnh mà trẻ em có thể đọc được.)
– Tuy nhiên, nếu chủ từ đó là đại từ có nghĩa chung chung như: we, you, everyone… thì có thể không cần ghi ra.
Ví dụ: Studying abroad is the wonderful thing that we must think about. → Studying abroad is the wonderful (for us) to think about. (Học ở nước ngoài là điều tuyệt vời mà chúng ta phải nghĩ đến.)
– Nếu trước relative pronoun có giới từ thì phải đem xuống cuối câu.
Ví dụ:
We have a peg on which we can hang our coat. → We have a peg to hang our coat on. (Chúng tôi có một cái móc để treo áo khoác của chúng tôi vào.)
d. Dùng cụm danh từ (đồng cách danh từ)
Dùng khi mệnh đề tính từ có dạng:
S + BE + DANH TỪ/ CỤM DANH TỪ/ CỤM GIỚI TỪ
Cách làm: Bỏ who, which và be.
Ví dụ:
– Football, which is a popular sport, is very good for health. → Football, a popular sport, is very good for health. (Bóng đá là một môn thể thao phổ biến, rất tốt cho sức khỏe.)
– Do you like the book which is on the table? → Do you like the book on the table? (Bạn có thích quyển sách ở trên bàn không?)
Ở trên là nội dung phần Grammar Unit 12 The Asian Games – Tiếng Anh Lớp 11, bài học giúp bạn tìm hiểu ngữ pháp mệnh đề quan hệ, đại từ quan hệ, giới từ trong mệnh đề quan hệ.
Trả lời