Unit 13: Films And Cinema – Tiếng Anh Lớp 10
Grammar: Unit 13 Films And Cinema
Nội dung bài học phần Grammar Unit 13 Films And Cinema – Tiếng Anh Lớp 10, tìm hiểu ngử pháp Unit 13 Tiếng Anh Lớp 10 qua các phần: đại từ one(s), adjectives of attitude – tính từ chỉ thái độ, it is/was not until… that…, articles – mạo từ. Mời các bạn theo dõi dưới đây.
Đại Từ One(S)
Đại từ ONE ở số ít và số nhiều: One và Ones là đại từ dùng để thay thế cho danh từ (số ít hoặc số nhiều) đã được đề cập trước đó nhằm tránh lặp lại nhiều lần danh từ đó làm cho câu trở nên nặng nề. Chúng ta dùng one thay cho danh từ số ít và ones thay cho danh từ số nhiều (thay cho danh từ chỉ người hay chỉ vật đều được)
Ví dụ: As the old silent films were being replaced by spoken ones on the screen. (Các phim câm được thay thế bằng các phim có tiếng)
Adjectives Of Attitude – Tính Từ Chỉ Thái Độ
Tính từ ở thể chủ động và bị động:
♦ Tính từ ở thể chủ động (có đuôi –ing): Tính từ ở thể chủ động là tính từ miêu tả tính chất của người, sự vật, sự việc nào đó.
Ví dụ:
- Boring – My job is boring. (Buồn chán – Công việc của tôi rất buồn chán.)
- Disappointing – The movie is very disappointing. (Thất vọng – Bộ phim này là thất vọng.)
♦ Tính từ ở thể bị động (có đuôi –ed): Tính từ ở thể bị động là những tính từ miêu tả cảm giác của một người nào đó về người, sự vật, sự việc khi bị nó tác động.
Ví dụ:
- Bored – I’m bored. (Bị buồn chán – Tôi đang buồn chán.)
- Disappointed – I’m disappointed in my husband. (Bị thất vọng – Tôi thất vọng về chồng mình.)
It Is/Was Not Until… That…
Cấu trúc It is/was not until… that… được dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian hoặc thời điểm mà một sự việc xảy ra. Khoảng thời gian hoặc thời điểm có thể diễn tả bằng từ, cụm từ hoặc mệnh đề
Ví dụ:
- It was not until I met you that I knew real happiness. (Chỉ đến khi tôi gặp bạn tôi mới cảm thấy hạnh phúc thật sự.)
- It was only when I read her letter that I realised what was happening. (Chỉ đến khi tôi đọc bức thư của cô ấy tôi mới nhận ra việc gì đang diễn ra.)
Lưu ý: Cấu trúc It is/was not until … phải đi với mệnh đề that chứ không được đi với mệnh đề when hay while.
Articles – Mạo Từ
Định nghĩa: Mạo từ là những từ được dùng để xác định chủ thể, sự vật, sự việc, gồm có a, an và the.
Vị trí trong câu: Mạo từ thường đứng ở đầu câu hoặc cụm danh từ để đánh dấu thông tin là mới hay cũ.
Ví dụ:
- I heard a voice. (Tôi nghe một giọng nói.)
- I heard a singing voice. (Tôi nghe một giọng hát.)
- I heard the strange dreadful voice. (Tôi nghe một giọng nói đáng sợ lạ lùng.)
Phân loại:
♦ Mạo từ không xác định: A, AN
– A, An được dùng để giới thiệu hay nói chung chung về một việc gì đó được đề cập.
– A được dùng trước những từ bắt đầu bằng một phụ âm.
Ví dụ: a book, a pen, a laptop,…
– An được dùng trước những từ bắt đầu bằng một nguyên âm.
Ví dụ: an apple, an orange, an hour,…
♦ Mạo từ xác định: THE
– The được sử dụng để chỉ sự vật, sự việc đã được biết trước hoặc là một sự vật chung phổ biến.
Ví dụ:
- The Earth is round. (Trái Đất tròn.)
- The boy in the corner is my friend. (Cậu bé ở trong góc là bạn tôi.)
– Với danh từ số nhiều đếm được thì không có the đi trước.
Ví dụ:
- Oranges are green until they ripen. (Những trái cam màu xanh đến khi chúng chín.)
- Athletes should follow a well-balanced diet. (Những vận động viên nên có một chế độ ăn uống cân bằng.)
♦ Có một số danh từ không cần mạo từ đi trước: breakfast, lunch, dinner, school, church, home, college, work.
Tính Từ Thể Hiện Thái Độ (Adjectives Of Attitude)
1. Sử dụng
– Tính từ chỉ thái độ là tính từ mô tả thái độ hoặc cảm xúc của một người (đối với người, vật, hoặc sự việc nào đó).
Ví dụ: I am interested in talking with you.
– Phân từ năng động (verb + ing) và phân từ thụ động (verb + ed) có thể được dùng làm tính từ.
– Phân từ năng động và phân từ thụ động có thể được sử dụng trước danh từ.
– Khi mô tả người, vật, sự việc tạo ra cảm xúc, ta dùng hiện tại phân từ.
Ví dụ: It’s a pleasing result.
– Khi mô tả cảm xúc của một người, một vật, hay một sự việc nào đó, ta dùng quá khứ phân từ.
Ví dụ: I am excited about the trip to Hue.
2. Một số tính từ chỉ thái độ thông dụng
Từ | Phân loại | Phiên âm | Tạm dịch |
amused | /ə’mju:zd/ | vui vẻ | |
angry | /’æŋgri/ | tức giận | |
anxious | /ˈæŋkʃəs/ | lo lắng | |
annoyed | /əˈnɔɪd/ | bực mình | |
appalled | /əˈpɔːld/ | rất sốc | |
apprehensive | /ˌæprɪˈhensɪv/ | hơi lo lắng | |
arrogant | /’ærəgənt/ | kiêu ngạo | |
ashamed | /əˈʃeɪmd/ | xấu hổ | |
bewildered | /bɪˈwɪldər/ | rất bối rối | |
bored | /bɔ:d/ | chán | |
confident | /ˈkɑːnfɪdənt/ | tự tin | |
cheated | /tʃiːtɪd/ | bị lừa | |
confused | /kən’fju:zd/ | lúng túng | |
cross | /krɔːs/ | bực mình, cáu, gắt | |
depressed | /dɪˈprest/ | rất buồn | |
delighted | /dɪˈlaɪtɪd/ | rất hạnh phúc | |
disappointed | /ˌdɪsəˈpɔɪntɪd/ | thất vọng | |
ecstatic | /ɪkˈstætɪk/ | vô cùng hạnh phúc | |
enthusiastic | /ɪnθju:zi’æstɪk/ | nhiệt tình | |
emotional | /ɪˈmoʊʃənl/ | dễ bị xúc động | |
envious | /ˈenviəs/ | thèm muốn, đố kỵ | |
embarrassed | /ɪmˈbærəst/ | lúng túng, bối rối; ngượng | |
frightened | /ˈfraɪtnd/ | sợ hãi | |
frustrated | /frʌ’streɪtɪd/ | tuyệt vọng | |
furious | /ˈfjʊriəs/ | giận giữ, điên tiết | |
happy | /’hæpi/ | hạnh phúc | |
horrified | /’hɒrɪfaɪ/ | sợ hãi |
Mạo Từ A, An, The
1. Mạo từ a, an
Mạo từ a, an được dùng cho danh từ đếm được số ít.
a: trước từ bắt đầu với âm phụ âm: a table, a pen…
an: trước từ bắt đâu với một âm nguyên âm: an orange, an item,…
* Trường hợp sử dụng:
a. Danh từ chỉ nghề nghiệp số ít
Ví dụ: My brother is a student.
b. Danh từ được giới thiệu lần đầu
Ví dụ: This is a new computer.
Tuy nhiên nếu sự vật/người này được nhắc đến, chúng ta phải dùng “the”.
Ví dụ: I see a pupil in the room. The pupil is wearing a while shirt and blue trousers. (Tôi thấy một học sinh trong phòng. Học sinh này mặc ảo sơ mi trắng và quần xanh.)
c. Danh từ chỉ sự vật có tính tổng quát/chung chung,
Ví dụ: A cat is an animal.
d. a/an có nghĩa là một (one)
Ví dụ: He bought a book.
e. Trong câu cảm thán với what + danh từ đếm được số ít
Ví dụ: What an interesting film! (Bộ phim hay làm sao!)
f. Trong cụm từ chỉ số lượng, giá cả,…
Ví dụ: a lof of, a little, a few, 50 miles an hour,…
g. Trong cấu trúc “There is /was…”
Ví dụ: There is a park in my town.
2. Mạo từ the được dùng trước
Mạo từ the được dùng trước:
a. Danh từ xác định vì nó đã được nói đến rồi hay tình huống rõ ràng
Ví dụ: He went to the hospital in the town.
b. Danh từ được bổ nghĩa bởi một cụm từ/mệnh đề.
Ví dụ: Giggs sits on the table near the door.
c. Danh từ chỉ vật duy nhất
Ví dụ: the sun, the moon, the earth….
d. Trước so sánh tuyệt đối và số thứ tự
Ví dụ:
- Who is the most intelligent in your class?
- My bedroom is on the second floor.
e. Trước tên nhà hàng, khách sạn, rạp chiếu phim, tạp chí, đại dương, phương hướng, sông,…
Ví dụ: There is a good film on at the National Cinema Center.
3. Trường hợp không dùng mạo từ
Ta không dùng mạo từ trước:
a. Danh từ số nhiều hay không đếm được khi dùng với nghĩa phổ quát, chung chung
Ví dụ: Roses are the queen of flowers.
b. Danh từ tên của quốc gia, thành phố, đường
Ví dụ: He’s studying Information and Technology in Singapore.
c. Tên ngôn ngữ, môn học
Ví dụ: Engish is spoken in almost every country.
d. Danh từ chỉ bữa ăn (nói chung), phương tiện vận chuyển (sau từ “by”)
Ví dụ:
- I often have breakfast at home.
- They go to work by motorbike.
Cấu Trúc Nhấn Mạnh It Is/Was Not Untl … That …
Cấu trúc It is/was not until… that… + S + V được dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian hoặc thời điểm mà một sự việc xảy ra. Khoảng thời gian hoặc thời điểm có thể diễn tả bằng một từ, một cụm từ hoặc một mệnh đề.
Ví dụ: He didn’t get home until 11 p.m → It was not until 11 p.m that he got home. (Mãi đến 11 giờ anh ấy mới về nhà)
Lưu ý: Cấu trúc “It is/was not until…” phải nối với mệnh đề theo sau bằng “that” không dùng “when”.
Sai: It is not until 1997 when she got married.
Đúng: It is not until 1997 that she got married.
Ở trên là nội dung phần Grammar Unit 13 Films And Cinema – Tiếng Anh Lớp 10, tìm hiểu ngữ pháp Unit 13 Tiếng Anh Lớp 10 qua các nội dung chính: đại từ one(s), adjectives of attitude – tính từ chỉ thái độ, it is/was not until… that…, articles – mạo từ.
Trả lời