Unit 14: Recreation – Tiếng Anh Lớp 11
Grammar: Unit 14 Recreation
Nội dung Grammar Unit 14 Recreation – Tiếng Anh Lơp 11, các bạn tìm hiểu hình thức rụt gọn câu và mệnh đề thường gặp, câu chẻ ở thể bị động, các bạn theo dõi nhé.
Một Số Hình Thức Rút Gọn Câu/Mệnh Đề Thường Gặp
Nhận biết: Khi hai mệnh đề được nối với nhau bằng một liên từ phụ thuộc (because, as, since, v.v…) thì mệnh đề có liên từ đó đứng đầu câu được gọi là mệnh đề trạng ngữ.
Có thể rút gọn mệnh đề trạng ngữ để câu ngắn gọn hơn.
Quy tắc rút gọn:
Mệnh đề trạng ngữ trong câu được rút gọn chỉ khi:
• Hai mệnh đề có cùng chủ ngữ
Ví dụ: After she finished her work, she came back home. → After finishing her work, she came back home.
• Với câu chủ động: Bỏ chủ ngữ của mệnh đề bắt đầu bằng liên từ, đồng thời chuyển động từ về dạng V-ing. Hoặc cũng có thể bỏ liên từ.
Ví dụ: When he arrived here, he shocked everybody with his appearance. → (When) arriving here, he shocked everybody with his appearance.
• Với câu bị động:
Bỏ chủ ngữ, động từ sẽ chuyển về dạng past participle (V3/-ed).
Nếu giữ lại liên từ, hoặc mệnh đề trạng ngữ có NOT thì phải giữ động từ TO BE lại và thêm -ing vào BE (being + V3/ed).
Ngoại trừ các liên từ when, if, though thì các trường hợp còn lại có thể bỏ luôn động từ TO BE.
Ví dụ:
After he is called a liar, he becomes angry. → After being called a liar, he becomes angry.
When he was attacked by a big dog, he ran away. → When being attacked by a big dog, he ran away. → When attacked by a big dog, he ran away. → Attacked by a big dog, he ran away.
Lưu ý:
• Nếu trong mệnh đề trạng từ mà sau TO BE là một cụm danh từ thì người ta có thể lược bỏ tất cả liên từ, động từ, động từ TO BE và chỉ để lại một cụm danh từ duy nhất.
Ví dụ: As he is a good-looking guy, he attracts a lot of women’s attention. → A good-looking guy, he attracts a lot of women’s attention.
• Nếu động từ trong câu là động từ nối (linking verbs), thì ta bỏ luôn cả động từ, chỉ giữ lại danh từ hoặc tính từ (thường dùng với các trạng từ though, although, while)
Ví dụ: Although she felt stressful, she decided to keep the job. → Althought stressful, she decided to keep the job.
• Khi rút gọn mệnh đề có liên từ diễn đạt ý nguyên nhân – kết quả, ta bỏ luôn cả liên từ đó (thường là các liên từ because, as, since)
Ví dụ: Because he got up late, he was late for work. → Getting up late, he was late for work.
Conjunctions – Continued
Both… and (vừa… vừa):
Liên từ này được dùng để nối hai loại từ giống nhau trong câu: danh từ với danh từ, tính từ với tính từ, động từ với động từ.)
Ví dụ:
- She’s both pretty and clever. (Cô ấy vừa xinh xắn vừa khôn khéo.)
- I can both dance and sing. (Tôi vừa có thể nhảy vừa có thể hát.)
- He both dances and sings. (Anh ấy có thể vừa nhảy vừa hát.)
Not only… but also (không những … mà còn):
– Tương tự như both… and, các vế sau not only … but also giống nhau: danh từ với danh từ, tính từ với tính từ, động từ với động từ. Điểm khác là theo sau not only … but also có thể là một mệnh đề, cụm động từ.
Ví dụ:
- We go there not only in the winter, but also in summer. (Chúng tôi không chỉ đến đó vào mùa đông mà còn vào mùa hè.)
- The bike not only is economical but also feels good to drive. (Chiếc xe không chỉ có tính kinh tế mà còn lái rất thoải mái.)
– Khi Not only đứng đầu câu, vế sau sẽ có sự đảo ngữ nếu thành phần theo sau là một mệnh đề: động từ và trợ động từ được đưa ra trước chủ ngữ.
Ví dụ: Not only do they need clothing, but they are also short of clean water. (Họ không chỉ cần quần áo mà họ còn cần nước sạch.)
Either… or (hoặc là):
– Either… or được dùng để nối hai sự lựa chọn.)
Ví dụ:
- I don’t speak either French or German. (Tôi không nói được tiếng Pháp hay là tiếng Đức.)
- You can either come with me now or walk home. (Bạn có thể đi về chung với tôi bây giờ hay là tự đi bộ về.)
- Either you’ll leave this house or I’ll call the police. (Hoặc là bạn rời khỏi nhà này hoặc tôi sẽ gọi cảnh sát.)
– Thể phủ định của either… or:
Ví dụ:
- It’s raining and we have neither umbrellas nor raincoats with us. (Trời đang mưa nhưng chúng tôi không có dù hay áo mưa gì theo người.)
- The film was neither well-made nor well-acted. (Bộ phim vừa được làm dở vừa diễn tệ.)
Cleft Sentences In The Passive – Câu Chẻ Ở Thể Bị Động
Với danh từ/đại từ chỉ người:
It + is / was + Noun / pronoun + who + be + V3/-ed…
Ví dụ: Fans gave Rita a lot of flowers. → It was Rita who was given a lot of flowers.
Với danh từ chỉ vật:
It + is / was + Noun + that + be + V3/-ed…
Ví dụ: People talk about this film. → It is this film that is talked about.
Paired Conjunctions (Các cặp liên từ)
– Both… and (cả … và).
– Not only/but also (không, những… mà còn).
– Either… or (hoặc … hay là).
– Neither… nor (cả… và… đều không).
Either + Danh Từ+ Or + Danh Từ
Khi có 2 chủ từ nối bởi EITHER … OR. động từ số ít hay số nhiều sẽ phụ thuộc vào chủ từ đứng sau Or là số ít hay số nhiều.
Ví dụ:
- Either Uyen or Trang is here. (Hoặc Uyên hoặc Trang ở đây.)
- Either Uyên or her friends are here. (Hoặc Uyên hoặc bạn bè của cô đang ở đây.)
Not Only + Danh Từ+ But Also + Danh Từ
Khi có 2 chủ từ nối bởi NOT ONLY… BUT ALSO, động từ số ít hay số nhiều sẽ phụ thuộc vào chủ từ đứng sau But also là số ít hay số nhiều.
Ví dụ:
- Not only Mr. Park but also Huong was surprised. (Không chỉ ông Park mà Hương cũng đã rất ngạc nhiên.)
- Not only Mr. Park but also the students were surprised. (Không chỉ ông Park mà các sinh viên cũng đã rất ngạc nhiên.)
Neither + Danh Từ + Nor + Danh Từ
Khi có 2 chủ từ nối bởi NEITHER… NOR. động từ số ít hay số nhiều sẽ phụ thuộc vào chủ từ đứng sau Nor là số ít hay số nhiều.
Ví dụ:
- Neither Jackie nor Pat is going to 20 to work tomorrow. (Cả Jackie cũng như Par không đi làm vào ngày mai.)
- Neither Jackie nor the tutors are going to go to work tomorrow. (Không phải Jackie cũng không phải các trợ giáo sẽ đi làm vào ngày mai.)
Both + Danh Từ+ And + Danh Từ
Khi có 2 chủ từ nối bởi BOTH… AND, động từ luôn luôn là số nhiều.
Ví dụ: Both my father and my moiher are over 50 years old. (Cả cha tôi và mẹ tôi đều trên 50 tuổi.)
Liên Từ
Both … and (vừa … vừa …)
– Both…and được theo sau bởi những từ hoặc cụm từ cùng loại.
- She’s both pretty and clever ( both + adj + and + adj)
- She both dances and sings (both + verb + and + verb)
- She both dances and sings (both + verb + and + verb)
– Khi hai chủ ngữ được nối với nhau both…. and thì động từ được chia ở số nhiều.
Ví dụ: Both my mother and my sister are here.
Not only…but also (không những…..mà còn)
– Not only…but also có thể đứng ngay trước từ hoặc cụm từ mà nó bổ nghĩa.
Ví dụ: The place was not only cold, but also damp (adjective).
– Not only…but also có thể đứng giữa câu cùng với động từ.
Ví dụ: She not only sings like an angle, but also dances divinely.
– Not only…but also có thể đươc đặt ở đầu mệnh đề để nhấn mạnh.
Ví dụ: Not only do they need clothing, but they are also short of water.
– Khi hai chủ ngữ được nối với nhau not only… but also thì động từ được chia theo chủ ngữ đứng gần động từ.
Ví dụ: Not only my parents but also my sister is here.
Either… or ( …hoặc…)
– Either…or được dùng để nói về sự lựa chọn giữa hai khả năng (hoặc đôi khi nhiều hơn hai)
Ví dụ:
- You can either come with me now or walk home.
- If you want to ice-cream you can have either coffee, lemon or vanilla.
– Khi hai chủ ngữ được nối với nhau either…or thì động từ được chia theo chủ ngữ đứng gần động từ.
Ví dụ: Either the teacher or the students are planning to come.
Neither…nor (Không… mà cũng không)
– Neither …nor được dùng để nối hai ý phủ định (trái với both….and) cấu trúc này khá trang trọng.
Ví dụ: I neither smoke nor drink (less formal: I don’t smoke or drink).
– Đôi khi có nhiều hơn hai ý được nối với nhau bởi neither…nor.
Ví dụ: He neither smiled, spoke, nor looked at me.
– Neither có thể đứng đầu câu và theo sau là đảo ngữ.
Ví dụ: Neither have I seen him nor have I heard him speak.
– Khi hai chủ ngữ được nối với nhau neither…nor thì động từ được chia theo chủ ngữ đứng gần động từ.
Ví dụ: Neither the teacher nor students are here.
Câu Nhấn Mạnh Bị Động (Cleft Sentences In The Passive)
a. It + is / was + Noun / pronoun (person) + who + be + P.P…
Ví dụ:
Fans gave that singer a lot of flowers. → It was that singer who was given a lot of flowers. (Chính người ca sĩ đó được tặng rất nhiều hoa)
b. It + is / was + Noun (thing) + that + be + P.P…
Ví dụ: People talk about this film. → It is this film that is talked about. (Chính bộ phim này là cái được nói đến)
Fans gave that singer a lot of flowers. → It was a lot of flowers that were given to that singer. (Chính nhiều hoa đã được tặng cho người ca sĩ)
Ở trên là nội dung Grammar Unit 14 Recreation – Tiếng Anh Lớp 11, bài học tìm hiểu hình thức rụt gọn câu và mệnh đề thường gặp, câu chẻ ở thể bị động, chúc các bạn thành công với bài học.!
Bài Tập Liên Quan:
- Test Yourself E Unit 14 Trang 163 SGK Tiếng Anh Lớp 11
- E. Language Focus Unit 14 Trang 161 SGK Tiếng Anh Lớp 11
- D. Writing Unit 14 Trang 159 SGK Tiếng Anh Lớp 11
- C. Listening Unit 14 Trang 158 SGK Tiếng Anh Lớp 11
- B. Speaking Unit 14 Trang 157 SGK Tiếng Anh Lớp 11
- A. Reading Unit 14 Trang 154 SGK Tiếng Anh Lớp 11
- Vocabulary: Unit 14 Recreation
Trả lời