Unit 14: The World Cup – Tiếng Anh Lớp 10
Grammar: Unit 14 The World Cup
Nội dung bài học Grammar Unit 14 The World Cup – Tiếng Anh Lớp 10, tìm hiểu cấu trúc it is/was not until … that… + S + V, thì tương lai đơn (will shall), be going to. Mời các bạn tham khảo ngay dưới đây.
Cấu Trúc **It Is/ Was Not Until… That… + S + V**
Cấu trúc It is/was not until… that… được dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian hoặc thời điểm mà một sự việc xảy ra. Khoảng thời gian hoặc thời điểm có thể diễn tả bằng từ, cụm từ hoặc mệnh đề.
Ví dụ:
- It was not until I met you that I knew real happiness. (Chỉ đến khi tôi gặp bạn tôi mới cảm thấy hạnh phúc thật sự.)
- It was only when I read her letter that I realised what was happening. (Chỉ đến khi tôi đọc bức thư của cô ấy tôi mới nhận ra việc gì đang diễn ra.)
Lưu ý: Cấu trúc It is/was not until… phải đi với mệnh đề that chứ không được đi với mệnh đề when hay while.
Thì Tương Lai Đơn (Will/Shall)
Cách dùng:
• Will/Shall được dùng để đưa hay hỏi thông tin trong tương lai.
Ví dụ: We shall meet his fiancée next week. (Chúng tôi sẽ gặp vị hôn thê của anh ấy vào tuần tới.)
• Chúng ta thường dùng will/shall trong việc dự đoán những sự kiện trong tương lai hay là nói về những gì chúng ta nghĩ, suy đoán hay tính toán sẽ xảy ra.
Ví dụ: Who do you think will win on Saturday? (Bạn nghĩ ai sẽ thắng vào thứ bảy này?)
• Will/shall thường được dùng để hiện ý tưởng có điều kiện, khi chúng ta nói về một việc gì đó sẽ xảy ra nếu một việc khác xảy ra.
Ví dụ: If the weather’s fine, we’ll have the party in the garden. (Nếu thời tiết đẹp, chúng ta sẽ có một bữa tiệc trong vườn.)
• Chúng ta không sử dụng will/shall cho các sự kiện trong tương lai đã được quyết định trước.
Cấu trúc:
Will/shall + bare infinitive
Ví dụ: It will be spring soon. (Mùa xuân sẽ đến sớm.)
• Chúng ta có thể dùng will you để nói người khác làm gì đó.
Ví dụ: Will you send me the bill, please? (Bạn có thể làm ơn gửi hóa đơn cho tôi được không?)
• Will you…? có thể được dùng để hỏi về ước muốn của người khác.
Ví dụ: Will you have some more whiskey? (Bạn có muốn uống thêm whiskey không?)
Be Going To
Cách dùng:
• Be going to được dùng để nói về một việc đã được lên kế hoạch hay quyết định.
Ví dụ: We’re going to get a new car soon. (Chúng ta sẽ mau một chiếc xe hơi mới sớm thôi.)
• Be going to còn có thể được dùng để dự đoán tương lai dựa trên chứng cứ ở hiện tại, để nói rằng sự việc đó đang diễn ra hay bắt đầu xảy ra.
Ví dụ: She is going to have another baby in June. (Cô ấy sẽ sinh một em bé khác vào tháng 6.)
• Be going to có thể được dùng như mệnh lệnh hay từ chối để yêu cầu người khác làm hay không làm việc gì đó.
Ví dụ: I’m not going to sit up all night listening to your problems. (Tôi sẽ không ngồi đây cả đêm để nghe về những vấn đề của bạn đâu.)
Cấu trúc:
Be going to + bare infinitive
Be going to + Động từ nguyên mẫu
Ví dụ: He’s going to call me this evening. (Anh ấy sẽ gọi tôi vào tối nay.)
Phân Biệt Will Với Going To
Will và Be going to có nghĩa là sẽ, dùng để diễn tả một hành động diễn ra ở tương lai.
1. Trường hợp sử dụng will
a. Diễn tả sự việc và sự thật sẽ diễn ra trong tương lai
Ví dụ:
- She will be here in a minute.
- We will need the money on the 13rd.
- He will be twenty five years old next week.
b. Diễn tả sự tiên đoán, dự báo, dự tính dựa trên ý nghĩa chủ quan của người nói
Ví dụ:
- I think it will rain tomorrow.
- Don’t worry! You will pass the exam.
- Who do you think will win.
- You will never finish that book in a day.
c. Diễn tả kế hoạch, dự định, quyết định được đưa ra vào thời điểm người đang nói
Ví dụ:
A: I don’t have any money left.
B: Really? Don’t worry! I will lend you some.
d. Diễn tả lời hứa, gợi ý, yêu cầu và đề nghị
Ví dụ:
- Will you marry me?
- I’ll pick you up if you need a ride.
- I will lend you the money.
e. Diễn tả sự mong đợi hoặc hy vọng đối với sự việc tương lai
Ví dụ:
- I expect they’ll be here soon.
- I hope He will get there in time for the meeting.
2. Trường hợp sử dụng going to
a. Diễn tả sự tiên đoán dựa trên thực tế có thật ở hiện tại
Ví dụ:
- Look at the lovely blue sky! It is not going to rain.
- She’s pregnant. She is going to have a baby.
b. Diễn tả kế hoach, dự định, quyết định, được đưa ra trước thời điểm người nói đang nói
Ví dụ:
A: Why did you buy a lot of paint?
B: I’m going to repaint my house.
3. Chú ý
a. will không diễn tả một dự định
Ví dụ: It’s her birthday. She’s going to have a meal with her friends.
Nhưng chúng ta thường dùng going to cho một dự định và Will cho các chi tiết và lời nhận xét.
Ví dụ:
A: We’re going to have a meal. There’ll be about ten of us.
B: Oh, that’ll be nice.
b. Thì hiện tại tiếp diễn cũng được dùng giống như be going to
Ví dụ:
A: We’re going to drive/We’re driving down to the South of France.
B: That’ll be a long journey.
A: Yes, it’ll take two days. We’ll arrive on Sunday.
c. Chúng ta có thể dùng cả will và be going to để dự đoán việc xảy ra trong tương lai nhưng be going to thân mật hơn và thông dụng hơn trong văn nói thường ngày.
Ví dụ:
- I think United will win the game.
- I think United are going to win the game.
Dùng Will Để Đưa Ra Dự Đoán
Khi ta muốn dự đoán điều gì sẽ xảy ra trong tương lai, có thể sử dụng “will”, đi sau “will” là động từ nguyên thể không có “to”. “Will” thường được dùng với các động từ think, be sure, mean, know hoặc trạng từ perhaps.
Ví dụ
a. What do you think will happen next year?
b. There won’t be a rise in house prices next year.
Dùng Will Để Đưa Ra Lời Đề Nghị, Giúp Đỡ
“Will” được dùng khi người nói đưa ra lời đề nghị làm một việc gì đó để giúp đỡ người khác. Trong trường hợp này, “will” luôn để ở dạng viết tắt.
Ví dụ: Someone is knocking at the door. I’ll open it now.
Ở trên là nội dung Grammar Unit 14 The World Cup – Tiếng Anh Lớp 10, tìm hiểu cấu trúc it is/was not until … that… + S + V, thì tương lai đơn (will shall), be going to. Chúc các bạn học tốt Tiếng Anh Lớp 10.
Bài Tập Liên Quan:
- Test Yourself E Unit 14 Trang 153 SGK Tiếng Anh Lớp 10
- E. Language Focus Unit 14 Trang 150 SGK Tiếng Anh Lớp 10
- D. Writing Unit 14 Trang 149 SGK Tiếng Anh Lớp 10
- C. Listening Unit 14 Trang 147 SGK Tiếng Anh Lớp 10
- B. Speaking Unit 14 Trang 145 SGK Tiếng Anh Lớp 10
- A. Reading Unit 14 Trang 142 SGK Tiếng Anh Lớp 10
- Vocabulary: Unit 14 The World Cup
Trả lời